Danh sách website uy tín ngành y tế: https://bmgf-mic.vn/ táo việt.vn https://bmgf-mic.vn/ medihappy.vn/ evafashion Thuốc Efavirenz Stada 600mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu? - Nhà thuốc Vinh Lợi

Nhà thuốc Vinh Lợi

Nhà thuốc Vinh Lợi chuyên cung cấp các thông tin về y tế và sức khỏe, phân phối các sản phẩm thuốc

Thuốc Efavirenz Stada 600mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Efavirenz 600mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Chi nhánh Công ty TNHH Liên doanh STADA - Việt Nam.


Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.


Dạng bào chế
Viên nén bao phim.


Thành phần
- Efavirenz 600mg.


- Tá dược vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Efavirenz
- Efavirenz 600mg là thuốc kháng vi rút dùng toàn thân, nhóm thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid.


- Efavirenz 600mg là thuốc ức chế men sao chép ngược HIV-1 (RT), ngoài ra tác dụng ức chế kém trên men HIV-2 RT hoặc các enzyme polymerase DNA của tế bào (α, β, γ hoặc δ).


- Tác dụng ngăn chặn sự phát triển, lan rộng của vi rút HIV ở người.


Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:


- Điều trị nhiễm HIV ở người lớn và trẻ em trên 3 tuổi.


- Phòng ngừa sau khi phơi nhiễm HIV: do tính chất nghề nghiệp hoặc không (dùng kết hợp với 2 thuốc ức chế men khác).


Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc được dùng đường uống.


- Nuốt cả viên với nhiều nước, không được cắn, bẻ hay nhai viên.


- Uống thuốc vào lúc đói.


- Không uống trong hoặc sau bữa ăn, đặc biệt bữa ăn chứa nhiều lipid do làm tăng hấp thu thuốc.


Trong thời gian đầu sử dụng (2 - 4 tuần đầu tiên): khuyến cáo nên dùng thuốc trước khi đi ngủ, nhằm tăng khả năng tác dụng của thuốc và giảm tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương. Trường hợp không xuất hiện tác dụng phụ trên hệ thần kinh, có thể thay đổi sang bất kỳ thời điểm dùng thuốc khác trong ngày để thuận tiện cho người dùng.


Thuốc thường được dùng kết hợp với các thuốc kháng vi rút khác, do đó cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để điều chỉnh liều phù hợp.


Liều dùng
Điều trị nhiễm HIV:


- Thuốc luôn được dùng kết hợp với thuốc ức chế men sao mã ngược cấu trúc tương tự nucleoside (NRTIs) khác.


- Liều kết hợp được khuyến cáo cho người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em với cân nặng trên 40kg: uống 1 lần/ngày, mỗi lần 600mg.


- Không dùng thuốc cho trẻ em cân nặng dưới 40kg, do không thể điều chỉnh liều một cách chính xác.


- Hiệu chỉnh liều khi sử dụng phối hợp trên bệnh nhân suy gan, suy thận, người cao tuổi.


Phòng ngừa sau phơi nhiễm:


- Liều 600mg/ngày, uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.


- Trường hợp do nghề nghiệp: dùng thuốc sớm nhất có thể trong vòng vài tiếng đồng hồ sau phơi nhiễm, dùng liên tục trong 4 tuần.


- Trường hợp không do nghề nghiệp: dùng thuốc trong vòng 72 tiếng sau phơi nhiễm, dùng thuốc 28 ngày liên tiếp.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:


- Khuyến cáo nên uống thuốc đúng giờ, trường hợp quên liều, cố gắng uống khi nhớ ra sớm nhất có thể.


- Tuy nhiên, nếu sát với thời điểm sử dụng của liều kế tiếp, thì bỏ qua liều quên.


- Không được uống tăng liều để bù liều đã quên.


Quá liều:


- Không được sử dụng quá liều chỉ định của thuốc.


- Trường hợp bệnh nhân vô ý uống 2 viên thuốc/ngày cho thấy: tác dụng phụ trên thần kinh trung ương nặng thêm, xuất hiện tình trạng co cơ không tự chủ.


- Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, tiến hành điều trị triệu chứng và theo dõi chặt chẽ tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.


- Liên hệ bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất nếu sử dụng quá liều thuốc, sẵn sàng cung cấp thông tin về thời điểm và lượng quá liều của bạn.


Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trên các đối tượng sau:


- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.


- Suy gan nặng giai đoạn cuối.


- Dùng đồng thời với Terfenadine, Astemizole, Cisapride, Midazolam, Triazolam, Pimozide, Bepridil, hoặc Ergot alkaloid do cạnh tranh liên kết với CYP3A4 gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng, nguy hiểm (như: loạn nhịp tim, gây an thần kéo dài hoặc ức chế hô hấp).


- Dùng đồng thời với Elbasvir (EBR) và Grazoprevir (GZR) do khả năng làm giảm đáng kể nồng độ các thuốc này trong huyết tương.


- Bệnh nhân có tiền sử rối loạn nhịp tim, hoặc kéo dài khoảng QTc bẩm sinh.


Tác dụng không mong muốn
Tần suất được xác định theo quy ước sau: rất phổ biến (≥ 1/10); phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10); không phổ biến (≥ 1/1.000 đến <1/100); hiếm (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000) hoặc rất hiếm (<1 / 10.000).


Thuốc Efavirenz 600mg cũng có thể gây một số tác dụng bất lợi như:


Thường gặp:


- Lo lắng, trầm cảm, mất ngủ.


- Rối loạn phối hợp và thăng bằng tiểu não, rối loạn chú ý (3,6%), chóng mặt (8,5%), nhức đầu (5,7%), buồn ngủ (2,0%).


- Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.


- Tăng men gan (như: Aspartate Aminotransferase), Alanine Aminotransferase, Gamma-Glutamyltransferase).


Ít gặp:


- Quá mẫn, tăng cholesterol máu.


- Kích động, mất trí nhớ, mất điều hòa, phối hợp bất thường, co giật, suy nghĩ bất thường, run.


- Viêm tụy, viêm gan cấp tính.


- Ảnh hưởng đến sự nhanh nhẹn, trạng thái bối rối, ảo giác, hưng cảm, hoang tưởng, rối loạn tâm thần, cố gắng tự sát, ý tưởng tự sát.


Hiếm gặp:


- Ảo tưởng, loạn thần kinh, tự sát.


- Suy gan.


Tương tác thuốc
Tương tác với thuốc khác:


- Thuốc cảm ứng enzym CYP3A4, CYP2B6 và UGT1A1, làm giảm nồng độ các thuốc chuyển hóa bởi các enzym này trong huyết tương.


- Thuốc làm tăng tác dụng kéo dài khoảng QTc của các thuốc dùng kèm như: thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA và III, thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm, v.v.


Trước khi sử dụng thuốc Efavirenz 600mg, cung cấp cho bác sĩ nếu bạn dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, đồng thời các loại thuốc bạn đang hoặc dự định sử dụng, nhằm hạn chế các tương tác bất lợi có khả năng xảy ra.


Tương tác với thức ăn:


- Thức ăn (đặc biệt dầu mỡ) làm tăng hấp thu thuốc, có thể gây gia tăng tác dụng và tác dụng phụ.


- Rượu, bia và các chất kích thích làm tăng tác dụng bất lợi của thuốc trên hệ thần kinh.


Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai


- Các báo cáo cho thấy thuốc có nguy cơ gây dị tật ống thần kinh ở trẻ sơ sinh khi dùng thuốc trên phụ nữ mang thai, đồng thời tăng nguy cơ sinh non, viêm màng não ở trẻ.


- Không sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này, đặc biệt phụ nữ ở 3 tháng đầu thai kỳ.


Bà mẹ cho con bú


- Thuốc bài tiết được qua sữa mẹ.


- Không có dữ liệu nghiên cứu nguy cơ của thuốc trên trẻ bú mẹ.


- Tuy nhiên không thể loại trừ nguy cơ bất lợi có thể xảy ra cho trẻ bú sữa mẹ. Ngừng cho trẻ bú sữa khi dùng thuốc.


Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, suy giảm khả năng tập trung và/hoặc buồn ngủ. Khuyến cáo không nên thực hiện các công việc có thể nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi dùng thuốc.


Lưu ý đặc biệt khác
- Efavirenz 600mg không được sử dụng đơn độc để điều trị, dự phòng HIV hoặc bổ sung để dùng đơn độc cho một phác đồ thất bại. Virus kháng thuốc xuất hiện nhanh chóng khi thuốc được sử dụng dưới dạng đơn trị liệu.


- Mặc dù việc dùng thuốc kháng vi rút đã được chứng minh là làm giảm đáng kể nguy cơ lây truyền qua đường tình dục, nhưng không thể loại trừ hoàn toàn nguy cơ còn lại. Cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa để ngăn ngừa lây truyền bệnh.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.


- Để nơi khô thoáng, không để trong nhà tắm.


- Nhiệt độ không quá 30°C.


- Để xa tầm tay trẻ em.


Thuốc Efavirenz 600mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Giá bán thuốc chênh lệch tùy theo cơ sở bán và phân phối thuốc. Liên hệ chúng tôi qua số hotline để được tư vấn đầy đủ, chính xác nhất hướng dẫn sử dụng và các chú ý trước khi dùng thuốc.


Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Ưu điểm
- Là thuốc tác dụng tốt trong điều trị nhiễm HIV.


- Hiệu quả trong dự phòng nhiễm HIV sau khi phơi nhiễm.


Nhược điểm
- Thuốc đi kèm nhiều tác dụng phụ, cần chú ý khi sử dụng.


- Thuốc có thể ảnh hưởng tới các thuốc dùng kèm dẫn đến giảm tác dụng hoặc tăng độc tính.