Danh sách website uy tín ngành y tế: https://bmgf-mic.vn/ táo việt.vn https://bmgf-mic.vn/ medihappy.vn/ evafashion Thuốc Minovir 300mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu? - Nhà thuốc Vinh Lợi

Nhà thuốc Vinh Lợi

Nhà thuốc Vinh Lợi chuyên cung cấp các thông tin về y tế và sức khỏe, phân phối các sản phẩm thuốc

Thuốc Minovir 300mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Minovir 300mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Hasan - Dermapharm Co., Ltd.


Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 7 viên


Dạng bào chế
Viên nén bao phim.


Thành phần
- Tenofovir disoprosil fumarat 300 mg


- Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrat, Avicel M101, Natri croscarmellose, Magie stearat,...


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Tenofovir disoprosil fumarat trong công thức
- Tenofovir disoproxil fumarat trải qua thủy phân chuyển thành Tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa tạo thành tenofovir diphosphat.


- Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của virus HIV-I


Chỉ định
- Điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn, dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.


- Phòng ngừa nhiễm HIV sau khi tiếp xúc với người bệnh, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.


- Điều trị viêm gan virus B ở người lớn khi đã đề kháng với Lamivudin.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Đường uống, nên uống vào những thời điểm cố định trong ngày để tránh quên liều.


- Điều trị kết hợp với các thuốc khác.


- Thuốc hấp thu tốt khi có thức ăn, nên uống trong hoặc ngay sau khi ăn.


Liều dùng
- Nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ ngày.


- Dự phòng nhiễm HIV (trong vòng vài giờ và duy trì trong 4 tuần nếu dung nạp): 1 viên x 1 lần/ ngày


- Viêm gan virus B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ngày.


- Bệnh nhân thẩm phân máu, bệnh nhân suy thân: điều chỉnh liều tùy đáp ứng.


- Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan: không cần thiết phải điều chỉnh liều.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Uống liều tiếp theo như bình thường, không uống gấp đôi để bù liều.


Triệu chứng quá liều chưa được ghi nhận. Cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, nếu có triệu chứng bất thường xảy ra, nên đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được giúp đỡ


Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.


- Các trường hợp bệnh thận nặng, người có bạch cầu trung tính thấp bất thường hay nồng độ Hemoglobin bất thường.


Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng phụ thường gặp nhất là các rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.


- Nồng độ amylase huyết thanh có thể tăng cao và gây viêm tụy.


- Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.


- Giảm phosphat huyết, phát ban da.


- Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.


- Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần.


- Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ.


Thông báo cho bác sĩ các phản ứng phụ khi gặp phải để có điều chỉnh phù hợp.


Tương tác thuốc
- Các thuốc thải trừ qua thận: làm tăng nồng độ Tenofovir hoặc các thuốc dùng chung.


- Thuốc ức chế men sao chép ngược không Nucleosid làm tăng tác dụng của Tenofovir.


- Thuốc ức chế protease HIV: tương tác cộng hợp làm tăng tác dụng của cả hai.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai:


- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng khi lợi ích cho mẹ được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai.


- Tuy nhiên, do thuốc có nguy cơ tăng khả năng thụ thai, cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả ở phụ nữ độ tuổi sinh sản.


Bà mẹ cho con bú:


- Chưa có báo cáo về sự bài tiết của Tenofovir qua sữa mẹ. Tuy nhiên, không nên dùng ở phụ nữ cho con bú.


- Phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây nhiễm virus cho trẻ.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Được phép sử dụng vì tác dụng phụ thường nhẹ và ít gặp. Tuy nhiên, cần phải chú ý khi sử dụng để không ảnh hưởng đến công việc.


Lưu ý đặc biệt khác
- Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận.


- Cần phải kiểm tra sự giảm mật độ khoáng của xương ở các bệnh nhân có tiền sử gãy xương hay có nguy cơ bị loãng xương khi dùng thuốc.


- Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em chưa đủ 15 tuổi.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, tránh ánh sáng trực tiếp.


- Để xa tầm tay của trẻ em.


Thuốc giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán với nhiều mức giá khác nhau trên toàn quốc. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và mua thuốc uy tín, chất lượng với mức giá hợp lý.


Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Ưu điểm
- Điều trị hiệu quả viêm gan virus B, đưa kết quả xét nghiệm về âm tính.


- Tác dụng kéo dài, chỉ cần dùng 1 viên/ngày, không phải uống nhắc lại trong ngày.


Nhược điểm
- Có thế gây tác dụng phụ hôn mê, khó chịu ở dạ dày, yếu cơ, tuy nhiên có thể kiểm soát được.


- Thuốc làm tăng nguy cơ loãng xương ở người sử dụng.