Danh sách website uy tín ngành y tế: https://bmgf-mic.vn/ táo việt.vn https://bmgf-mic.vn/ medihappy.vn/ evafashion Nhà thuốc Vinh Lợi - ムラゴンブログ

Nhà thuốc Vinh Lợi

Nhà thuốc Vinh Lợi chuyên cung cấp các thông tin về y tế và sức khỏe, phân phối các sản phẩm thuốc

Thuốc Biafine 47g là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Biafine 47g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Janssen Cilag, Pháp.


Quy cách đóng gói
Mỗi hộp 1 tuýp, mỗi tuýp chứa 47g.


Dạng bào chế
Kem bôi ngoài da.


Thành phần
Trong mỗi tuýp thuốc gồm các thành phần sau:


- Trolamine 0,670g.


- Perhydro Squalene 1,5g.


- Acid stearic 3,625g.


- Cetyl palmitate 0,350g.


- Tinh dầu quả lê tàu 1g.


- Tá dược vừa đủ.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
- Trolamine - thành phần chính của thuốc, được dùng dưới dạng kết hợp với Acid salicylic tạo muối Trolamine salicylate có tác dụng giảm nhanh các cơn đau nhẹ.


- Quả lê giàu các vitamin, muối khoáng, các chất chống oxy hóa và chất kháng histamin chống viêm. Do vậy, quả lê có tác dụng giảm đau, chống viêm, chống dị ứng và làm lành da nhanh chóng.


- Perhydrosqualene là lipid thực vật có cấu trúc tương tự với lipid tự nhiên của da. Vì vậy, giúp thẩm thấu vào da nhanh, cung cấp chất dinh dưỡng, tái tạo lại độ ẩm, giúp làm lành da, bảo vệ làn da khỏe mạnh.


Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:


- Điều trị bỏng cấp độ 1 – 2.


- Hỗ trợ điều trị ban đỏ thứ phát sau khi bệnh nhân đã thực hiện đốt laser và xạ trị.


- Cải thiện tình trạng viêm loét trên da và các vết thương ngoài da.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Trường hợp trong và sau quá trình xạ trị: Bôi thuốc trên vùng xạ trị, xoa bóp nhẹ nhàng để thuốc thấm đều. Lưu ý, không được thoa thuốc 3 giờ trước khi chiếu tia phóng xạ, nếu còn phần thuốc dư thì trước khi chiếu tia cần lau sạch.


- Với bệnh nhân bỏng cấp độ 1 và nổi ban đỏ: Bôi một lớp thuốc dày, thoa đều và nhẹ nhàng trong vài phút cho thấm thuốc.


- Với bệnh nhân bỏng cấp độ 2: Rửa sạch vết thương với nước, thấm khô. Sau đó, bôi một lớp thuốc dày và rộng bao phủ hết vết thương, cần bôi cả ra ngoài, rộng hơn vết thương.


Liều dùng
- Người lớn:


+ Trường hợp bỏng cấp độ 1: Mỗi ngày dùng 2-4 lần.


+ Trường hợp bỏng cấp độ 2: Mỗi ngày dùng 3-5 lần. Cần tham khảo thêm ý kiến bác sĩ về số lần dùng thuốc. Có thể phủ lớp gạc ẩm lên rồi băng lại nếu cần thiết.


+ Trường hợp bị đỏ do xạ trị: Mỗi ngày dùng 2-3 lần, bôi ngay trong buổi xạ trị đầu tiên.


- Trẻ em: Liều dùng có thể tương tự như người lớn. Tuy nhiên, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc để có lời khuyên chính xác nhất.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Nếu lỡ quên một liều hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu như liều bỏ quên gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua và dùng liều như kế hoạch. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều.


- Quá liều: Chưa có báo cáo về các triệu chứng khi quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp hãy liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp can thiệp kịp thời.


Chống chỉ định
Không dùng thuốc trong trường hợp sau:


- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.


- Vết thương đang chảy máu.


- Vết thương bị nhiễm trùng.


- Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng phụ như:


- Dị ứng, ngứa ngáy.


- Tấy đỏ.


- Đau dạng kim châm thoáng qua trong vài phút.


- Khi gặp một trong số các dấu hiệu trên hãy liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời.


Tương tác thuốc
Thuốc Biafine dùng bôi ngoài da nên không xảy ra tương tác với các thuốc dùng đường tiêm hay uống. Tuy nhiên, có thể xảy ra tương tác với các thuốc dùng ngoài da khác. Vì thế, bệnh nhân nên kể tất cả các loại thuốc, mỹ phẩm đang dùng với bác sĩ để tránh tương tác xảy ra.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay, chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc Biafine trên phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây bất kỳ ảnh hưởng gì đến người lái xe hoặc vận hành máy móc.


Điều kiện bảo quản
- Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.


- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.


- Để xa tầm với của trẻ em.


- Kiểm tra HSD trước khi sử dụng thuốc.


- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.


Thuốc Biafine 47g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Trên thị trường hiện nay không khó để tìm mua một loại thuốc dùng ngoài da để chữa bỏng. Tuy nhiên, để mua được thuốc đảm bảo chất lượng mang lại hiệu quả điều trị và giá cả hợp lý lại không dễ dàng. Vì vậy, để mua được thuốc Biafine với giá ưu đãi nhất hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline để nhận được giá ưu đãi nhất.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- An toàn và dễ sử dụng.


- Mang lại hiệu quả điều trị nhanh chóng.


- Ít tác dụng phụ.


Nhược điểm
- Giá thành sản phẩm hơi đắt.


- Phải dùng nhiều lần trong ngày.

Thuốc Darinol 300mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ơ đâu?

Thuốc Darinol 300mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược Danapha.


Địa chỉ: 253 - Dũng Sĩ Thanh Khê - Quận Thanh Khê - Tp. Đà Nẵng Việt Nam.


Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x viên nén.


Dạng bào chế
Viên nén.


Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:


- Allopurinol 300 mg.


- Tá dược vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Allopurinol
- Allopurinol và chất chuyển hóa của nó là Oxipurinol có tác dụng làm nồng độ Acid uric trong huyết thanh và nước tiểu. Allopurinol có tác dụng nhanh sau khoảng 2-3 ngày dùng thuốc, nồng độ Acid uric trong huyết thanh đã bắt đầu giảm và đạt nồng độ thấp nhất sau 7-20 ngày.


- Để làm giảm nồng độ Acid uric, Allopurinol ức chế quá trình oxy hóa Hypoxanthine thành Xanthine và Xanthine thành Axit uric nhờ ức chế enzym xúc tác các phản ứng này.


- Allopurinol có tác dụng ngăn ngừa tiến triển của viêm khớp trong bệnh Gout và bệnh thận do Urat, tác dụng này là do sự giảm nồng độ Acid uric dưới giới hạn độ tan của nó. Đối với bệnh nhân mắc bệnh Gout mạn tính, Allopurinol có tác dụng ngăn chặn sự hình thành sạn Urat và các thay đổi mạn tính ở khớp.


- Allopurinol không có tác dụng điều trị trong các cơn Gout cấp, do không có tác dụng giảm đau và chống viêm. Nếu dùng trong trường hợp này có thể làm viêm kéo dài và nặng lên trong đợt cấp.


Chỉ định
Thuốc Darinol 300mg được dùng để điều trị các biến chứng của nồng độ Acid uric tăng như:


- Viêm khớp do Gout mạn tính.


- Bệnh sỏi thận.


- Làm giảm nồng độ Acid uric ở bệnh nhân điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u ác tính bằng hóa trị liệu.


- Sỏi thận Calci oxalat tái phát.


Cách dùng
Cách sử dụng
Dùng thuốc sau bữa ăn. Nên uống thuốc với nước.


Liều dùng
Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Có thể bắt đầu với liều thấp và tăng dần liều.


Người lớn:


- Liều dùng theo cân nặng: mỗi ngày dùng 2 - 10 mg/kg.


- Liều dùng theo mức độ bệnh:


+ Giai đoạn đầu và bệnh ở mức độ nhẹ: dùng liều 100 - 200 mg/ngày.


+ Giai đoạn bệnh tiến triển và ở mức độ nặng vừa phải: dùng liều 300 - 600 mg/ngày.


+ Tình trạng nặng hơn: 700 - 900 mg/ngày.


Trẻ em:


- Trẻ em dưới 15 tuổi: liều dùng theo cân nặng, mỗi ngày dùng 10 - 20 mg/kg. Tối đa 400mg mỗi ngày.


- Hạn chế dùng thuốc ở trẻ em trừ một số bệnh được bác sĩ chỉ định.


Bệnh nhân suy thận: trong trường hợp suy thận nặng, nên dùng thấp hơn liều thông thường. Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, nên dùng liều nhỏ hơn 100mg mỗi ngày hoặc dùng 100mg cách ngày.


Ở bệnh nhân thường xuyên thẩm tách máu: thuốc sẽ bị thải trừ nhiều hơn và nồng độ thuốc trong máu giảm, do đó cần tăng liều. Nên dùng liều 300 - 400 mg sau mỗi lần thẩm tách máu.


Suy gan: Nên dùng liều thấp hơn liều thông thường và kiểm tra định kỳ chức năng gan trong giai đoạn đầu điều trị.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: nếu quên một liều thuốc, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời điểm dùng liều kế tiếp, nên bỏ qua liều đã quên. Không dùng gấp đôi liều dùng đã quy định.


Quá liều:


- Triệu chứng: chưa thấy phản ứng dị ứng xảy ra khi dùng thuốc ở liều thông thường. Các triệu chứng buồn nôn, nôn, tiêu chảy và hoa mắt chỉ xuất hiện khi dùng đến liều 20g Allopurinol.


- Xử trí: nên bổ sung nước để tăng thải trừ thuốc qua nước tiểu. Có thể thẩm tách máu nếu thầy cần thiết.


Chống chỉ định
Thuốc Allopurinol chống chỉ định trong một số trường hợp sau:


- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.


- Trẻ em dưới 6 tuổi.


- Bệnh gan, thận nặng.


- Bệnh nhân đang mắc hoặc có tiền sử gia đình có nhiễm sắc tố sắt tự phát.


Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ sau:


- Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: mụn nhọt.


- Rối loạn máu và bạch huyết: quá mẫn, ung thư bạch huyết.


- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: đái tháo đường và tăng lipid máu.


- Rối loạn tâm thần: trầm cảm.


- Rối loạn hệ thần kinh: hôn mê, mất cảm giác, mất điều hòa, rối loạn thần kinh ngoại biên, dị cảm, buồn ngủ.


- Rối loạn thị giác: đục thủy tinh thể, giảm thị lực, thoái hóa võng mạc.


- Rối loạn tim - mạch: đau thắt ngực, tăng huyết áp, chậm nhịp tim.


- Rối loạn tiêu hóa: nôn, buồn nôn, nôn ra máu, viêm miệng, tiêu chảy.


- Rối loạn gan mật: xét nghiệm chức năng gan bất thường.


- Rối loạn da và mô dưới da: phát ban, hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc, phù, rụng tóc…


- Rối loạn thận và tiết niệu: tăng ure huyết.


- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: vô sinh nam, rối loạn cương dương, nữ hóa tuyến vú.


- Rối loạn chung: phù, mệt mỏi, suy nhược.


Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.


Tương tác thuốc
Thuốc Darinol 300mg có thể xảy ra tương tác với:


- Ampicillin/Amoxicillin: khi dùng đồng thời với Allopurinol thì có thể làm tăng tác dụng phụ trên da là phát ban.


- Vidarabine: thực nghiệm khi dùng đồng thời với Allopurinol có thể làm tăng tác dụng phụ của cả 2 thuốc.


- 6-Mercillinurine và Azathioprine: khi dùng chung với Allopurinol sẽ làm giảm thải trừ và tăng thời gian bán thải của chúng trong máu. Do đó, khi dùng chung các thuốc này thì chỉ nên dùng 1/4 liều 6-Mercilaurine hoặc Azathioprine thông thường.


- Clorpropamide: ở bệnh nhân có chức năng thận kém, khi dùng chung với Allopurinol có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết kéo dài.


- Theophylline: có thể bị giảm chuyển hóa khi dùng đồng thời với Allopurinol.


- Salicylates và thuốc nhóm Uricosuric: có thể làm giảm nồng độ Allopurinol dẫn đến giảm tác dụng điều trị.


- Cyclophosphamide, Doxorubicin, Bleomycin, Procarbazine, Mechloroethamine: có thể làm tăng nồng độ các thuốc này khi điều trị đồng thời.


- Thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng Angiotensin II: khi dùng đồng thời có thể làm tăng độc tính của các thuốc này, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.


Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng Darinol 300mg đồng thời với các thuốc khác.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:


- Hiện nay chưa xác định được độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai. Tuy nhiên, Allopurinol là hoạt chất đã được sử dụng rộng rãi trong thời gian dài và chưa thấy tác dụng có hại nào với mẹ và thai nhi.


- Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc.


Phụ nữ cho con bú: Allopurinol và chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào sữa mẹ. Chưa có báo báo về tác động của thuốc đến trẻ bú mẹ. Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có một số tác dụng phụ như giảm thị lực, rối loạn thần kinh, buồn ngủ. Do đó, bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.


- Tránh xa tầm tay trẻ em.


Thuốc Darinol 300mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Darinol 300mg hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán dao động từ 1.000-3.000 đồng/viên. Để mua được thuốc giá rẻ, uy tín và chất lượng, bạn có thể liên hệ trực tiếp tại website của công ty hoặc số hotline.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Thuốc có giá thành rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng.


- Thuốc có hiệu quả điều trị cao.


Nhược điểm
- Hạn chế dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.


- Nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc khi sử dụng.

Thuốc Ilmagino 1,5 suspension là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Ilmagino 1,5 suspension là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Il-Yang Pharma Co., Ltd.


Quy cách đóng gói
Hộp 30 gói × 15ml.


Dạng bào chế
Hỗn dịch.


Thành phần
Mỗi gói hỗn dịch chứa:


- Almagate 10g/100ml.


- Tá dược vừa đủ 1 gói.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Almagate trong công thức
- Almagate bao gồm muối Nhôm(Al) và Magie, được bào chế dưới dạng hỗn dịch.


- Tác dụng trung hòa Acid dư trong dạ dày mà không làm giảm thể tích dịch tiết.


- Ức chế hoạt động của Enzym Pepsin trong dịch vị.


- Loại bỏ những gốc tự do gây phá huỷ niêm mạc ruột, dạ dày.


- Tạo nên một lớp màng che phủ lên niêm mạc dạ dày, thực quản, lành nhanh các ổ loét.


Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:


- Viêm loét dạ dày - tá tràng.


- Các chứng bệnh do tăng tiết Acid: Ợ nóng, ợ chua, buồn nôn, nôn, đau dạ dày.


- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.


- Hội chứng Zollinger - Ellison.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Sử dụng đường uống, không cần pha loãng.


- Nên uống sau bữa ăn 1 - 2 giờ và trước khi đi ngủ.


Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc có thể tham khảo liều sau:


- Người lớn: 1 gói/lần, ngày 4 lần.


- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Dùng ½ gói/lần, ngày 4 lần.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều:


+ Nếu quên uống một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt.


+ Trường hợp gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng tiếp như bình thường.


+ Không dùng gấp đôi thuốc ở liều tiếp theo với mục đích bù.


- Quá liều:


+ Có thể xảy ra tình trạng loãng xương và hàm lượng Photphat trong máu thấp khi dùng liều cao kéo dài.


+ Trường hợp có các triệu chứng bất thường nghiêm trọng xảy ra do dùng thuốc quá liều, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và điều trị kịp thời.


Chống chỉ định
- Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.


- Trẻ em dưới 6 tuổi.


- Bệnh nhân giảm Phosphat, tiêu chảy nặng, xuất huyết đường tiêu hóa không rõ nguyên nhân.


- Người suy gan, suy thận nặng.


Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng phụ có thể xảy ra trên bộ máy tiêu hoá: Tiêu chảy hoặc táo bón, đầy bụng, buồn nôn. Tuy nhiên các triệu chứng này thường ít xảy ra, do thuốc có sự phối hợp của muối Al (gây táo bón) và muối Magie (tác dụng nhuận tràng).


- Thông báo cho bác sĩ các triệu chứng xảy ra khi dùng thuốc để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.


Tương tác thuốc
- Almagate có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc, nên dùng riêng rẽ cách nhau từ 2 - 3 giờ.


- Thuốc làm tăng bài tiết các Salicylat, từ đó làm giảm hiệu quả điều trị.


- Almagate có thể làm giảm hấp thu các thuốc sau khi dùng phối hợp:


+ Thuốc chống viêm NSAIDs.


+ Các thuốc kháng Histamin (Cimetidine, Famotidine, Ranitidine).


+ Thuốc trợ tim Digitalis (Digoxin, Digitoxin).


+ Kháng sinh nhóm Penicilamin, Quinolon, Tetracyclin.


+ Clopromazin.


+ Lansoprazol.


+ Prednisolon.


+ Gabapentin và Ketoconazol.


- Thuốc có thể làm tăng độc tính Quinidine.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc được xem là an toàn với phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, không nên sử dụng lâu dài và dùng liều cao do nguy cơ gây loãng xương.


Sử dụng trên người lái xe, vận hành máy móc
Có thể sử dụng do thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.


Lưu ý đặc biệt khác
- Thận trọng với những đối tượng sau: Bệnh nhân suy gan thận, trẻ em, người già, người hấp thu kém, cơ thể suy nhược.


- Nếu sau 2 tuần sử dụng mà các triệu chứng bệnh không được cải thiện thì cần hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.


- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.


- Để xa tầm tay trẻ em.


Thuốc Ilmagino 1,5g suspension giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline để được tư vấn và mua hàng với chất lượng tốt với giá ưu đãi.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Giá thành hợp lý.


- Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch, có mùi hương dễ chịu, dễ dùng cho đối tượng là trẻ em, người khó uống thuốc.


Nhược điểm
- Thuốc được uống nhiều lần trong ngày nên dễ dẫn đến quên liều.


- Có thể dẫn đến loãng xương khi dùng liều cao kéo dài.