Danh sách website uy tín ngành y tế: https://bmgf-mic.vn/ táo việt.vn https://bmgf-mic.vn/ medihappy.vn/ evafashion Nhà thuốc Vinh Lợi - ムラゴンブログ

Nhà thuốc Vinh Lợi

Nhà thuốc Vinh Lợi chuyên cung cấp các thông tin về y tế và sức khỏe, phân phối các sản phẩm thuốc

Diabetna có tốt không, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Diabetna là sản phẩm gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Nam Dược, Việt Nam.


Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 10 viên.


Dạng bào chế
Viên nang cứng.


Thành phần
Mỗi viên chứa các thành phần:


- Cao lá Dây thìa canh 0,125g.


- Phụ liệu vừa đủ.


Tác dụng của sản phẩm
Tác dụng của thành phần chính Gymnema Sylvester
- Thành phần chính của Dây thìa canh là Gymnema Sylvester - tổ hợp của nhiều Acid Gymnemic và các thành phần khác.


- Công dụng:


+ Kiểm soát đường huyết: Acid Gymnemic có tác dụng kích thích tế bào beta của tuyến tụy. Từ đó, làm tăng sinh Insulin, giảm hấp thu Glucose từ ruột vào máu và giảm tân tạo Glucose.


+ Giảm Cholesterol: Tác động vào quá trình bài tiết Cholesterol, LDL. Vì vậy, hạn chế nguy cơ mắc các bệnh lý về tim mạch, huyết áp và tai biến mạch máu não.


+ Giảm Lipid: Tác động làm tăng chuyển hóa và đào thải Lipid, hạn chế tình trạng xơ vữa động mạch nên hỗ trợ ngăn ngừa các biến chứng bệnh đái tháo đường.


+ Hỗ trợ giảm cân: Do có tác dụng làm giảm Cholesterol, chất béo trung tính, Glucose,... nên kiểm soát cân nặng tốt hơn.


Chỉ định
Sản phẩm được sử dụng trong các trường hợp:


- Sinh tân, chỉ khát.


- Hạ đường huyết, kiểm soát đường huyết.


- Phòng và hỗ trợ điều trị đái tháo đường type I, II.


- Ngăn ngừa các biến chứng bệnh đái tháo đường.


- Hỗ trợ ăn kiêng, giảm cân.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Uống trước bữa ăn (sáng, tối) 30 phút với khoảng 100mL nước.


- Uống nguyên viên, không được bóc vỏ thuốc hoặc nhai.


- Trong trường hợp:


+ Đường huyết dưới 6,5 mmol/ml: Có thể sử dụng đơn độc Diabetna.


+ Đường huyết trên 6,5 mmol/ml: Kết hợp với thuốc điều trị theo chỉ định của bác sĩ.


Liều dùng
- Liều dùng: 2 viên/lần, ngày 2 lần.


- Liệu trình điều trị: Tối thiểu 3 tháng.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều:


+ Nếu thời gian phát hiện trong vòng 2 tiếng thì uống ngay khi nhớ ra. Sau khi uống 30 phút, ăn bữa ăn nhẹ.


+ Nếu gần với khoảng thời gian sử dụng tiếp theo thì bỏ qua và sử dụng liều tiếp theo như chỉ định, không sử dụng gấp đôi liều.


- Khi quá liều: Cho đến nay chưa có báo cáo về tình trạng quá liều. Tuy nhiên, vẫn có thể xảy ra tình trạng hạ đường huyết quá mức. Trong những trường hợp này, bổ sung bằng cách ăn đường Glucose hoặc thức ăn ngọt.


Chống chỉ định
Sản phẩm không được dùng trong trường hợp:


- Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.


- Mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.


- Cần dừng sử dụng khi đường huyết hạ quá mức.


Tác dụng không mong muốn
Chưa có phát hiện tác dụng không mong muốn của sản phẩm.


Tương tác thuốc
Chưa có phát hiện về tương tác với các sản phẩm khác.


Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo về độ an toàn khi sử dụng dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú nên không được sử dụng sản phẩm.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng trong quá trình lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu có triệu chứng bị hạ đường huyết quá mức nên dừng công việc đang thực hiện.


Lưu ý đặc biệt
- Sản phẩm có tác dụng khác nhau trên từng đối tượng sử dụng. Cần theo dõi đường huyết hàng ngày và báo ngay với bác sĩ khi có bất thường.


- Kết hợp chế độ ăn uống và tập luyện thể dục nâng cao sức đề kháng trong khi dùng.


- Không sử dụng sản phẩm đã quá hạn sử dụng.


- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.


- Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.


Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.


- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.


- Nhiệt độ dưới 30 độ C.


- Tránh xa tầm tay trẻ em.


Diabetna giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
- Sản phẩm được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.


- Để mua sản phẩm với giá ưu đãi nhất và đảm bảo chất lượng tốt, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Là sản phẩm thảo dược có nguồn gốc tự nhiên.


- Có thể sử dụng kéo dài mà không gây ra tác dụng phụ.


- Phù hợp với đối tượng bị mẫn cảm với thuốc tây y.


Nhược điểm
- Liệu trình sử dụng kéo dài.


- Tác dụng chậm hơn thuốc tây y.


- Không có tác dụng điều trị, chỉ mang tính chất hỗ trợ.

Benzathin Benzylpenecillin 1.200.000IU giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Benzathin Benzylpenecillin 1.200.000IU là thuốc gì?
Nhà sản xuất:
Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - Việt Nam.


Quy cách đóng gói:
Hộp 10 lọ dung tích 15ml.


Dạng bào chế:
Bột pha tiêm.


Thành phần:
Mỗi lọ bột pha tiêm chứa:


- Benzathin Benzylpenecillin 1.200.000IU


- Tá dược vừa đủ.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Benzathin Benzylpenecillin:
- Benzathin Benzylpenecillin thuộc nhóm kháng sinh dùng toàn thân Penicillin, nhạy cảm với Beta-lactamase.


- Cơ chế hoạt động dựa trên sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (trong giai đoạn tăng trưởng). Thông qua việc gắn với Transpeptidase (PBPs) - enzyme xúc tác cho sự nối Peptidoglycan để tạo vách vi khuẩn. Do đó kháng sinh này có tác dụng diệt khuẩn.


- Có phổ kháng khuẩn tương tự Penicillin G nhưng có độ hòa tan thấp nên nồng độ trong máu thấp. Vì vậy, có tác dụng với một số vi khuẩn nhạy cảm: Streptococcus pyogenes, liên cầu nhóm C và G, Treptomena Pallidum,...


Chỉ định:
Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp:


- Nhiễm khuẩn da và dưới da: viêm quầng.


- Giang mai giai đoạn sớm (nguyên phát và thứ phát).


- Giang mai huyết thanh tiềm ẩn.


- Ghẻ cóc, pinta.



Thuốc sử dụng điều trị dự phòng:


- Sốt thấp khớp (múa giật, viêm khớp dạng thấp).


- Viêm cầu thận sau phế cầu.


- Viêm quầng.


Cách dùng
Cách sử dụng:
- Thuốc được sử dụng để tiêm bắp sâu.


- Pha thuốc với 4ml nước cất pha tiêm để được hỗn dịch tiêm.


- Không nên tiêm vào các mô bị giảm tưới máu.


- Người lớn thường tiêm vào cơ mông hoặc cơ giữa đùi bên.


- Trẻ em ưu tiên tiêm vào cơ giữa đùi bên.


Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi như sau:


Chung:


- Sử dụng một liều duy nhất như sau:


+ Người lớn và thanh thiếu niên: 1,2 triệu IU.


+ Trẻ em trên 30kg: 1,2 triệu IU.


+ Trẻ em dưới 30kg: 0,6 triệu IU.


- Giang mai giai đoạn sớm:


+ Người lớn và thanh thiếu niên: 2,4 triệu IU.


+Trẻ em: 50.000 IU/kg, không vượt quá 2,4 triệu IU.


+ Thời gian điều trị: liều duy nhất.


- Giang mai huyết thanh tiềm ẩn:


+ Người lớn và thanh thiếu niên: 2,4 triệu IU.


+ Trẻ em: 50.000 IU/kg, không vượt quá 2,4 triệu IU.


+ Thời gian điều trị: mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần.


- Giang mai bẩm sinh:


+ Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: 50.000 IU/kg, liều duy nhất.


- Ghẻ cóc và Pinta:


+ Người lớn và thanh thiếu niên: 1,2 triệu IU.


+ Trẻ em trên 30kg: 1,2 triệu IU.


+ Trẻ em dưới 30kg: 0,6 triệu IU.


+ Thời gian điều trị: liều duy nhất.


- Dự phòng sốt thấp khớp, viêm cầu thận sau phế cầu và viêm quầng:


+ Người lớn và thanh thiếu niên: 1,2 triệu IU.


+ Trẻ em trên 30kg: 1,2 triệu IU.


+ Trẻ em dưới 30kg: 0,6 triệu IU.


+ Thời gian điều trị: cứ 3-4 tuần 1 lần.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Trong các trường hợp chỉ định phần lớn thuốc được sử dụng một liều duy nhất nên khả năng quên liều rất thấp. Nếu có quên liều thì:


- Tiêm với liều được chỉ định khi nhớ ra.


- Tuyệt đối không được tiêm gấp đôi liều.


- Ở liều rất cao Penicillin có thể gây:


+ Kích thích thần kinh cơ.


+ Co giật động kinh.


Nếu quá liều phải liên hệ ngay với bác sĩ, theo dõi lâm sàng, điều trị triệu chứng và có những biện pháp xử trí kịp thời.


Chống chỉ định


Thuốc Benzathin Benzylpenecillin 1.200.000IU chống chỉ định trong trường hợp:


- Quá mẫn cảm với Penicillin và bất cứ tá dược nào có trong thuốc.


- Tiền sử dị ứng nghiêm trọng (ví dụ sốc phản vệ) với một kháng sinh Beta-lactam khác (Cephalosporin, Carbapenem hoặc Monobactam).


Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp:


+ Nhiễm nấm Candida.


+ Tiêu chảy.


+bBuồn nôn.


- Ít gặp:


+ Viêm miệng, viêm lưỡi.


+ Nôn.


- Hiếm gặp:


+ Phản ứng dị ứng: mề đay, phù mạch, viêm da tróc vảy, sốt, đau khớp,...


+ Sốc phản vệ.


+ Viêm thận kẽ.


+ Thiếu máu tan máu.


+ Giảm bạch cầu.


+ Giảm tiểu cầu.


+ Mất bạch cầu hạt.


Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ kể trên, liên hệ ngay với bác sĩ để được xử lý kịp thời.


Tương tác thuốc
Thận trọng khi sử dụng thuốc Benzathin Benzylpenecillin 1.200.000IU với các thuốc sau:


- Kháng sinh kìm khuẩn: dựa trên nguyên tắc chung không phối hợp kháng sinh kìm khuẩn với kháng sinh diệt khuẩn.


- Probenecid: ức chế bài tiết Benzylpenicillin, do đó làm tăng nồng độ trong huyết thanh và kéo dài thời gian bán hủy. Hơn nữa, còn làm giảm sự xâm nhập của Benzylpenicillin vào mô não.


- Methotrexate: làm giảm bài tiết dẫn đến tăng độc tính của Methotrexate.


- Thuốc chống đông máu loại kháng Vitamin K: làm tăng tác dụng của các thuốc này và tăng nguy cơ chảy máu.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Trên phụ nữ mang thai:


+ Benzathin Benzylpenecillin qua được nhau thai.


+ 10 - 30% nồng độ thuốc trong huyết tương của mẹ được tìm thấy trong tuần hoàn của thai nhi.


+ Nồng độ thuốc trong nước ối cũng khá cao.


+ Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp đến thai nhi.


+ Vì vậy, phải thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Khi kê đơn cho phụ nữ mang thai, cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và tác hại gây ra với thai nhi.


- Trên bà mẹ cho con bú:


+ Benzathin Benzylpenecillin được bài tiết lượng nhỏ qua sữa mẹ.


+ Nồng độ trong sữa có thể đạt từ 2-15% nồng độ trong sữa mẹ.


+ Mặc dù đến nay chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn ở trẻ có bà mẹ sử dụng thuốc. Tuy nhiên, phải lưu ý đến khả năng gây tiêu chảy, nhiễm nấm hoặc phát ban ở trẻ.


+ Trường hợp bà mẹ buộc phải sử dụng thuốc thì nên vắt sữa hoặc cho trẻ bú lại sau 24h kết thúc điều trị.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe và vận hành máy móc. Do có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng như sốc phản vệ.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 2-8 độ C, tránh đông lạnh.


- Tránh xa tầm tay trẻ em.


- Nên dùng ngay sau khi pha.


Thuốc Benzathin Benzylpenecillin 1200000IU giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Benzathin Benzylpenecillin 1.200.000IU là thuốc kê đơn. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về thuốc, liên hệ với chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng và giá cả hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Thuốc thường dùng 1 liều duy nhất nên hạn chế quên liều.


- Hoạt chất thuộc nhóm kháng sinh khá an toàn khi sử dụng.


- Hiệu quả điều trị cao, nhanh chóng.


Nhược điểm


- Đường sử dụng là đường tiêm nên phải do người có chuyên môn thực hiện.


- Có thể đau ở vị trí tiêm.


- Sau khi tiêm cần có khoảng thời gian (khoảng 30ph) theo dõi đáp ứng, sau đó mới trở lại hoạt động bình thường

Thuốc Amiyu Granules 2.5g giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Amiyu Granules 2.5g là thuốc gì?
Nhà sản xuất:
Ajinomoto Pharmaceutical Co., Ltd - Nhật Bản.


Địa chỉ: 103-1, Shirasakaushishimizu, Shirakawa-shi, Fukushima, Japan.


Quy cách đóng gói:
Hộp 30 gói 2,5g.


Dạng bào chế:
Cốm.


Thành phần:
Mỗi gói thuốc Amiyu Granules 2.5g có thành phần:


+ L-Isoleucine 203,9mg.


+ L-Leucine 320,3mg.


+ L-Lysine HCl 291mg.


+ L-Methionine 320,3mg.


+ L-Phenylalanine 32,3mg.


+ L-Threonine 145,7mg.


+ L-Tryptophan 72,9mg.


+ L-Valine 233mg.


+ L-Histidine HCl hydrate 216,2mg.


+ Tá dược vừa đủ 1 gói.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
- Các Acid amin có trong thuốc thuộc nhóm Acid amin thiết yếu, cơ thể không tự tổng hợp được.


- Có ý nghĩa quan trọng trong tổng hợp Protein cần thiết cho cơ thể như:


+ GABA và Glutamat: chất dẫn truyền thần kinh ức chế và kích thích có trong não người.


+ Hydroxyproline: Trong Collagen của mô liên kết.


+ Porphyrin ở hồng cầu.


+ Carnitine tham gia quá trình chuyển hóa Lipid.


+ ...


- Cùng với đó, từng Acid amin còn có những tác dụng riêng:


+ L-Isoleucine: sản xuất huyết sắc tố, tăng cường chức năng miễn dịch.


+ L-Valine: Kích thích tăng trưởng, tăng khả năng tái tạo cơ bắp.


+ L-Lysine: tham gia quá trình cung cấp năng lượng cho cơ thể.


+ L-Histidine: duy trì bao myelin của tế bào thần kinh và thực hiện chức năng miễn dịch.


+ L-Leucine: giúp chữa lành vết thương, tham gia quá trình sản xuất hormone tăng trưởng.


+ L-Threonine: tham gia vào chức năng miễn dịch và chuyển hóa Lipid.


+ L-Tryptophan: điều chỉnh các cảm giác thèm ăn, buồn ngủ và cảm xúc.


+ L-Methionine: hấp thu tốt các khoáng chất.


Chỉ định:
Thuốc Amiyu Granules 2.5g được dùng cho những đối tượng suy thận cấp hoặc mãn tính cần bổ sung Acid amin thiết yếu cho cơ thể.


Cách dùng
Cách sử dụng:
- Hòa cốm với một lượng nước thích hợp, khoảng 10-20ml.


- Uống sau bữa ăn.


- Không nên uống rượu, bia trong quá trình điều trị


Liều dùng
Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Liều thông thường như sau:


- Trẻ em: Không khuyến khích sử dụng.


- Người lớn: 1 gói/lần, ngày 3 lần.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều:


+ Uống ngay khi nhớ ra.


+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.


+ Không uống thuốc để bù liều.


- Cho đến hiện nay, chưa có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều. Nếu không may quá liều, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.


Chống chỉ định
Thuốc Amiyu Granules 2.5g không được sử dụng cho những đối tượng sau:


- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.


- Suy chức năng gan mức độ nặng.


Tác dụng không mong muốn
Có thể gặp một số tác dụng phụ sau:


- Buồn nôn hoặc nôn.


- Đầy bụng.


- Không muốn ăn.


- Cảm giác ngứa, khó chịu ở miệng.


- Khát, khô miệng.


- Tăng AST, ALT.


Nếu thấy tác dụng phụ kể trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.


Tương tác thuốc
Chưa có báo có cho thấy tương tác khi phối hợp thuốc Amiyu Granules 2.5g với thức ăn, thực phẩm chức năng hay các thuốc khác. Nên thông báo cho bác sĩ biết toàn bộ thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang sử dụng để đảm bảo an toàn, hiệu quả.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Hiện nay, chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai và đang cho con bú.


- Do đó, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, chỉ sử dụng khi lợi ích cho mẹ vượt trội hơn nguy cơ có thể gây ra cho bé.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.


Điều kiện bảo quản
- Nhiệt độ không quá 30 độ C.


- Độ ẩm < 75%.


- Tránh ánh sáng.


- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.


Thuốc Amiyu Granules 2.5g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Trên đây là những thông tin về thuốc cốm bổ sung Acid amin cần thiết. Hiện nay, thuốc được bán trên thị trường với giá dao động từ 25.000 - 40.000 VNĐ/hộp. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi cam kết cung cấp thuốc chính hãng và giá cả hợp lý.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Giá thuốc rẻ, thích hợp cho nhiều nhóm đối tượng.


- Dạng cốm


- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.


- Dạng gói dễ dàng bảo quản, thuận tiện khi sử dụng


Nhược điểm
- Chưa có nghiên cứu trên nhiều nhóm đối tượng như phụ nữ mang thai và cho con bú.


- Gây một số tác dụng không mong muốn như chán ăn, đầy bụng,...


- Chỉ được hòa tan trước khi sử dụng.