Danh sách website uy tín ngành y tế: https://bmgf-mic.vn/ táo việt.vn https://bmgf-mic.vn/ medihappy.vn/ evafashion Nhà thuốc Vinh Lợi - ムラゴンブログ

Nhà thuốc Vinh Lợi

Nhà thuốc Vinh Lợi chuyên cung cấp các thông tin về y tế và sức khỏe, phân phối các sản phẩm thuốc

Thuốc Lopioz 20mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Lopioz 20mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
S.C Slavia Pharm S.R.L - Romania.


Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.


Dạng bào chế
Viên nang bao tan trong ruột.


Thành phần
Mỗi viên thuốc Lopioz 20mg chứa thành phần sau:


- Omeprazole 20mg.


- Tá dược vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Omeprazole
Omeprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, ngăn cản hoạt động của enzym Hydro - Kali Adenosin Triphosphatase, gây cản trở thành tế bào dạ dày tiết acid. Ngoài ra, thuốc còn kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn Helicobacter pylori, phối hợp với kháng sinh (Amoxicillin, Clarithromycin,...) để diệt trừ Hp làm liền ổ loét.


Chỉ định
Sử dụng trong các trường hợp:


- Trào ngược dạ dày - thực quản.


- Loét dạ dày - tá tràng, kể cả có Hp (+).


- Hội chứng Zollinger - Ellison.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Uống trước ăn sáng khoảng 1 tiếng.


- Nuốt cả viên, không nhai hay phá vỡ vỏ nang.


Liều dùng
- Trào ngược dạ dày - thực quản: 20 - 40mg/lần x 1 lần/ngày trong 4 - 8 tuần. Sau đó duy trì 20mg/ngày.


- Loét dạ dày - tá tràng: 40mg/lần x 1 lần/ngày trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần nếu loét dạ dày.


- Phác đồ điều trị loét dạ dày - tá tràng có Hp (+):


Liệu pháp 2 thuốc (chia ra làm 2 lần uống, sử dụng liên tục trong 2 tuần):


+ 40mg/ngày Omeprazole phối hợp với 1500mg/ngày Clarithromycin.


+ Hoặc 40mg/ngày Omeprazole và 1500 - 2000mg/ngày Amoxicillin.


Liệu pháp 3 thuốc ( uống 2 lần mỗi ngày liên tục trong 1 tuần).


+ 20mg Omeprazole, 1g Amoxicillin và 500mg Clarithromycin


+ Hoặc 20mg Omeprazole, 250mg Clarithromycin và 400mg Metronidazole (hoặc 500mg Tinidazole).


- Hội chứng Zollinger - Ellison: 20 - 120mg/ngày. Chia ra làm 2 lần uống nếu dùng liều cao hơn 80mg.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều:


+ Uống lại liều đã quên càng sớm càng tốt. Bỏ qua nếu thời điểm nhớ ra đã sát với lần uống liều tiếp theo.


+ Liều kế tiếp vẫn được sử dụng bình thường theo đúng kế hoạch.


+ Không bù liều bằng cách uống gấp đôi lượng thuốc khuyến cáo. Việc làm này có thể dẫn đến quá liều gây nguy hiểm.


- Khi quá liều:


+ Các tác dụng không mong muốn khi dùng quá số viên quy định đã được báo cáo gồm:


+ Buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy và nhức đầu.


+ Thờ ơ, trầm cảm và nhầm lẫn.


Đến gặp ngay bác sĩ nếu có nghi ngờ ngộ độc thuốc để được thăm khám và đưa ra biện pháp xử trí kịp thời.


Chống chỉ định
Không khuyến cáo sử dụng cho người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.


Tác dụng không mong muốn
Có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn như:


- Thường gặp các triệu chứng nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi và buồn nôn, nôn.


- Ít gặp:


+ Giảm Kali và Canxi máu.


+ Mất ngủ, chóng mặt, loạn cảm.


+ Tăng men gan.


+ Viêm da, ngứa, phát ban, mày đay,...


- Hiếm gặp:


+ Giảm bạch cầu, tiểu cầu.


+ Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch và phản ứng, sốc phản vệ.


+ Giảm Natri máu.


+ Kích động, nhầm lẫn, trầm cảm,...


Liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ khi thấy xuất hiện bất cứ tác dụng phụ nào khi dùng thuốc.


Tương tác với sản phẩm khác
Kết hợp với các thuốc khác có thể xảy ra các tương tác sau:


- Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm đáng kể sinh khả dụng đường uống của Acalabrutinib, Atazanavir, Dacomitinib,... do độ hòa tan của chúng phụ thuộc vào pH.


- Omeprazole làm tăng đáng kể nồng độ trong huyết tương của Cilostazol, có thể xuất hiện các tác dụng ngoài ý muốn như chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu, buồn nôn, tiêu chảy,...


- Tăng nồng độ của Citalopram trong máu khi dùng chung, làm cho nguy cơ mắc một số tác dụng phụ cao hơn, trong đó rối loạn nhịp tim có thể nghiêm trọng thậm chí đe dọa tính mạng.


- Làm giảm hiệu quả của Clopidogrel trong ngăn ngừa đau tim hoặc đột quỵ.


- Thuốc Lopioz 20mg làm tăng đáng kể nồng độ Tacrolimus trong máu. Điều này dẫn đến tăng khả năng mắc một số tác dụng phụ nghiêm trọng như tiểu đường, nhiễm trùng, bệnh lý thận, tăng kali máu, run, co giật, rối loạn thị giác, cao huyết áp.


Thông báo ngay với bác sĩ những chế phẩm đang sử dụng để được xem xét điều chỉnh hợp lý.


Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Chưa có đầy đủ bằng chứng về tính an toàn cũng như rủi ro khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Do đó, không nên sử dụng thuốc trong giai đoạn này trừ khi có chỉ định của bác sĩ.


- Omeprazole đã được tìm thấy trong sữa mẹ nhưng ở liều điều trị, thuốc hầu như không gây tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ. Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.


Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Các phản ứng có hại của thuốc như chóng mặt và rối loạn thị giác có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc nên cần thận trọng khi sử dụng.


Bảo quản
Giữ thuốc ở trong bao kín. Để ở nơi thoáng mát, khô ráo, không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào.


Thuốc Lopioz 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đang được bày bán rộng rãi tại các tiệm thuốc tây lớn nhỏ trên toàn quốc, mỗi cơ sở phân phối khác nhau sẽ có sự chênh lệch về giá bán.


Để mua được hàng chính hãng, giá cả lại hợp lý, tiết kiệm được thời gian thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Tác dụng nhanh, thuyên giảm triệu chứng khó chịu chỉ sau 4 ngày.


- Làm lành các tổn thương niêm mạc dạ dày, giảm bớt các triệu chứng khó chịu, cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh.


Nhược điểm
- Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho trẻ < 1 tuổi chưa được thiết lập.


- Vết loét càng trở nên trầm trọng hơn nếu lạm dụng thuốc.

Thuốc Trimafort suspension là thuốc gì, uống trước hay sau ăn?

Thuốc Trimafort Sus. 10ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Daewoong Pharm Co., Ltd - Hàn Quốc.


Quy cách đóng gói
Hộp 20 gói x 10ml.


Dạng bào chế
Hỗn dịch uống.


Thành phần
Mỗi gói thuốc Trimafort Sus. 10ml chứa thành phần sau:


- Gel Nhôm Hydroxide 3030,3mg.


- Simethicone 266,7mg.


- Magnesium Hydroxide 800mg.


- Tá dược vừa đủ 10ml.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính
- Simethicone hoạt động theo cơ chế làm giảm sức căng bề mặt của các bong bóng hơi. Được sử dụng để loại bỏ hơi, bọt hay khí ở đường tiêu hóa làm cho bụng căng chướng, khó tiêu.


- Magnesium Hydroxide và Gel Nhôm Hydroxide có tác dụng trung hòa acid dịch vị nhưng không ảnh hưởng đến sự sản sinh dịch dạ dày. Thuốc làm giảm các triệu chứng khó chịu đường tiêu hóa do tăng tiết acid. Bên cạnh đó, còn có tác dụng ức chế hoạt động của men Pepsin.


Chỉ định
Sử dụng thuốc nhằm mục đích điều trị:


- Các triệu chứng đầy hơi, ợ chua, chướng bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn,... do tăng tiết acid.


- Chứng nóng rát, khó chịu ở dạ dày - ruột.


- Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp hay mạn tính.


- Trào ngược dạ dày - thực quản.


- Ngộ độc acid, kiềm hoặc các chất ăn mòn đường tiêu hóa gây xuất huyết khác.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Uống thuốc trước bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.


- Dạng hỗn dịch nên phải lắc kỹ gói thuốc khoảng 10 giây trước khi sử dụng.


- Nếu sau 2 tuần dùng thuốc, bệnh không có tiến triển mà ngược lại càng trở lên nghiêm trọng, khó chịu thì cần đến gặp ngay bác sĩ để tìm hướng điều trị khác thích hợp hơn.


Liều dùng
- Người lớn: 1 gói/lần x 3 lần/ngày. Tối đa 6 gói/ngày.


- Trẻ em từ 5 tuổi trở lên: Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều:


+ Uống lại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần tới thời điểm uống liều kế tiếp thì bỏ qua để tránh tích liều gây nguy hiểm.


+ Vẫn sử dụng liều kế tiếp như bình thường. Không được bù liều đã quên bằng cách uống gấp đôi liều khuyến cáo.


- Khi quá liều: Có thể xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng như khó thở, bất tỉnh. Do đó, nếu lỡ sử dụng quá số liều quy định thì nên ngừng sử dụng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc y tế kịp thời.


Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức đều không được phép sử dụng thuốc.


Tác dụng không mong muốn
- Một số tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp liên quan đến đường tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, ăn không ngon,... Những tác dụng phụ này thường không cần đến sự chăm sóc y tế và có thể khỏi sau khi ngừng sử dụng.


- Tuy nhiên nếu xuất hiện các triệu chứng sau thì cần nhanh chóng đến gặp bác sĩ để thăm khám và có biện pháp xử trí kịp thời:


+ Phản ứng dị ứng như nổi mề đay, phát ban, sưng môi, mặt, lưỡi,...


+ Tăng huyết áp.


+ Rối loạn nhịp tim.


+ Co giật, mệt mỏi, sụt cân.


+Đau xương hoặc cơ,...


Tương tác với sản phẩm khác
Thuốc có thể làm ảnh hưởng đến quá trình dược động học hoặc gia tăng thêm tác dụng phụ của các thuốc điều trị phối hợp như muối Sắt, thuốc kháng thụ thể Histamin H2, Ketoconazole, Fluoroquinolon,...


Để tránh gặp hiện tượng trên nên sử dụng các thuốc này cách 2 tiếng so với thời điểm dùng thuốc Trimafort Sus. 10ml hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.


Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu về tính an toàn cũng như rủi ro trên thai nhi và trẻ bú mẹ khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này. Do đó, không nên sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.


Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh nên có thể sử dụng cho các đối tượng này.


Bảo quản
- Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và ẩm mốc.


- Tránh xa tầm tay trẻ em.


Thuốc Trimafort Sus. 10ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc đang được bày bán rộng rãi trên thị trường nên có thể dễ dàng mua được ở bất cứ cửa hàng thuốc tây nào trên toàn quốc. Nếu đang gặp bất cứ thắc mắc nào về thông tin sản phẩm, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn bởi các dược sĩ có chuyên môn cao.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Thuốc hầu như không hấp thu vào tuần hoàn nên hiếm gây nhiễm kiềm toàn thân.


- Tác dụng trung hòa acid dịch vị không mạnh như NaHCO3 nên hạn chế được hiện tượng tiết acid hồi ứng.


Nhược điểm
- Thuốc chỉ làm giảm triệu chứng, không trị tận gốc căn nguyên bệnh, do đó, phải phối hợp thêm các chế phẩm khác mới mang lại hiệu quả cao.


- Không được sử dụng cho trẻ em dưới 5 tuổi.

Thuốc Milurit 300mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Milurit 300mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Egis Pharmaceuticals PLC - Hungary.


Quy cách đóng gói
Hộp chứa 1 lọ 30 viên nén.


Dạng bào chế
Viên nén.


Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:


- Allopurinol 300 mg.


- Tá dược vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính Allopurinol
- Allopurinol và chất chuyển hóa của nó là Oxipurinol có tác dụng làm giảm nồng độ Acid uric trong huyết tương và nước tiểu.


- Cơ chế: Allopurinol làm ức chế Xanthine oxyase, đây là enzyme xúc tác quá trình oxy hóa của Hypoxanthine thành Xanthine và Xanthine thành Axit uric, do đó làm giảm nồng độ Acid uric trong huyết tương và nước tiểu.


- Allopurinol làm giảm sự hình thành sỏi Urat ở thận và các biến chứng mạn tính ở khớp (như viêm khớp).


- Mang lại tác dụng sau vài tháng dùng thuốc: các cơn Gout cấp ít xuất hiện hơn, ngăn ngừa sự hình thành sỏi Acid uric hoặc Calci oxalat ở thận, nồng độ Acid uric trong huyết tương và nước tiểu giảm đáng kể.


Chỉ định
Thuốc Milurit 300mg được dùng trong các trường hợp:


- Tình trạng tăng Urat trong cơ thể, bao gồm bệnh Gout, ung thư, rối loạn enzym như hội chứng Lesch-Nyhan, sỏi thận do Acid uric, thận hư, suy thận,...


- Dự phòng và điều trị bệnh sỏi Canxi oxalat ở thận.


- Tăng Axit uric huyết thanh và axit uric niệu.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Dùng thuốc sau bữa ăn. Uống thuốc với một ly nước.


- Không bẻ hoặc nghiền thuốc trước khi uống.


Liều dùng
Liều dùng ở người lớn: Nên dùng thuốc với liều lượng thấp nhất có hiệu quả, thường dùng 100mg/ngày để giảm nguy cơ phản ứng có hại và chỉ tăng liều khi xét nghiệm Urat huyết thanh không đạt yêu cầu. Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều sau:


- 100 đến 200 mg mỗi ngày khi bệnh ở mức độ nhẹ.


- 300 đến 600 mg mỗi ngày khi bệnh nặng vừa phải.


- 700 đến 900 mg mỗi ngày khi bệnh nặng.


Liều dùng theo cân nặng: nên sử dụng từ 2 đến 10 mg/kg thể trọng/ngày.


Liều dùng ở trẻ em:


- Trẻ em dưới 15 tuổi: dùng liều 10 đến 20 mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 400 mg mỗi ngày.


- Thuốc hạn chế dùng ở trẻ em, trừ trường hợp mắc các bệnh ác tính (đặc biệt là bệnh bạch cầu) và một số rối loạn enzyme như hội chứng Lesch-Nyhan.


Người cao tuổi: nên sử dụng liều thấp nhất vừa đủ để nồng độ Acid uric trong máu trở về bình thường.


Suy thận:


- Thuốc được đào thải qua thận, nên chức năng thận bị suy yếu có thể dẫn đến giảm thải trừ thuốc và kéo dài thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương.


- Trong trường hợp suy thận nặng, dùng liều nhỏ hơn 100 mg mỗi ngày hoặc sử dụng liều 100mg/ngày nhưng dùng thuốc cách ngày.


- Nếu có điều kiện, nên theo dõi nồng độ Oxipurinol trong huyết tương để điều chỉnh liều duy trì nồng độ Oxipurinol trong huyết tương dưới 100 micromol/lít (15,2 mg/lít).


- Trong trường hợp bệnh nhân phải lọc máu hai đến ba lần một tuần, nên cân nhắc sử dụng liều thay thế 300-400 mg Allopurinol ngay sau mỗi lần lọc máu.


Suy gan: nên dùng giảm liều ở bệnh nhân suy gan. Kiểm tra chức năng gan định kỳ trong giai đoạn đầu điều trị.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: thuốc chỉ sử dụng 1 lần/ngày do đó, nếu quên uống thuốc ngày hôm đó thì bỏ qua và uống liều tiếp như bình thường. Bệnh nhân nên đánh dấu lịch uống thuốc hàng ngày để tránh quên liều.


Quá liều:


- Triệu chứng: chóng mặt, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.


- Xử trí: bổ sung nước để duy trì bài niệu tối ưu tạo điều kiện bài tiết thuốc qua nước tiểu. Có thể thẩm tách máu nếu cần thiết.


Chống chỉ định
Thuốc Milurit 300mg chống chỉ định trong một số trường hợp sau:


- Mẫn cảm với với các thành phần nào của thuốc.


- Trẻ em dưới 6 tuổi.


- Bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, thận nặng.


- Phụ nữ có thai và cho con bú.


Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:


Thường gặp: rối loạn da và mô dưới da như phát ban.


Ít gặp:


- Rối loạn xét nghiệm chức năng gan.


- Nôn hoặc buồn nôn.


Hiếm gặp: hội chứng Stevens-Johnson.


Rất hiếm gặp:


- Bệnh hạch bạch huyết Angioimmunoblastic.


- Đái tháo đường, tăng lipid máu.


- Hôn mê, tê liệt, mất điều hòa, bệnh lý thần kinh ngoại biên, dị cảm, buồn ngủ, nhức đầu.


- Đau thắt ngực, nhịp tim chậm.


- Phù, suy nhược, sốt.


Tương tác thuốc
Thuốc Milurit 300mg có thể xảy ra tương tác với:


- 6-Mercillinurine và Azathioprine: Allopurinol làm giảm thải trừ hai thuốc này dẫn đến làm tăng thời gian bán thải của chúng khi dùng đồng thời.


- Clorpropamide: ở bệnh nhân có chức năng thận kém nên tránh dùng thuốc chung do cả 2 thuốc đều thải trừ qua thận và dẫn đến làm tăng nguy cơ hạ đường huyết kéo dài.


- Theophylline: bị giảm chuyển hóa khi dùng đồng thời với Allopurinol.


- Ampicillin/Amoxicillin: khi dùng chung với Allopurinol làm tăng nguy cơ phát ban trên da.


- Vidarabine: Tăng tác dụng phụ của cả hai khi dùng kết hợp.


- Thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng Angiotensin II: dùng phối hợp làm tăng độc tính trên bệnh nhân suy thận.


- Salicylates và thuốc nhóm Uricosuric: có thể làm giảm nồng độ của Allopurinol trong máu khi dùng chung.


- Cyclophosphamide, Doxorubicin, Bleomycin, Procarbazine, Mechloroethamine: Allopurinol có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:


- Chưa có bằng chứng đầy đủ về độ an toàn của thuốc trong thời gian thai kỳ. Thực tế lâm sàng cho thấy, thuốc đã được sử dụng rộng rãi trong thời gian dài mà không gây tác dụng nguy hại nào đến thai.


- Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc.


Bà mẹ cho con bú:


- Nghiên cứu chỉ ra rằng Allopurinol và Oxipurinol được bài tiết qua sữa mẹ. Ở phụ nữ dùng Allopurinol 300 mg/ngày thì nồng độ Allopurinol trong sữa mẹ là 1,4mg/lít và 53,7mg/lít Oxipurinol.


- Tuy nhiên, không có bằng chứng về việc Allopurinol và các chất chuyển hóa của nó gây hại đối với trẻ.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe và sử dụng máy móc khi sử dụng thuốc do một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc như buồn ngủ, chóng mặt và mất điều hòa.


Điều kiện bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.


Tránh xa tầm tay trẻ em.


Thuốc Milurit giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Milurit hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán dao động từ 3.000-5.000 đồng/viên. Để mua được thuốc giá rẻ, uy tín và chất lượng, bạn có thể liên hệ trực tiếp tại website của công ty hoặc số hotline.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Thuốc điều trị Gout hiệu quả và tiện lợi.


- Giá thành vừa phải, là sự lựa chọn phù hợp với nhiều đối tượng.


- Dạng viên nén nhỏ gọn, dễ mang theo.


Nhược điểm
- Thuốc hạn chế dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.


- Khi dùng thuốc có thể gặp tác dụng phụ.