Danh sách website uy tín ngành y tế: https://bmgf-mic.vn/ táo việt.vn https://bmgf-mic.vn/ medihappy.vn/ evafashion Nhà thuốc Vinh Lợi - ムラゴンブログ

Nhà thuốc Vinh Lợi

Nhà thuốc Vinh Lợi chuyên cung cấp các thông tin về y tế và sức khỏe, phân phối các sản phẩm thuốc

Kem kẽm oxyd 10 của viện da liễu Trung ương giá bao nhiêu

Thuốc Kẽm oxyd 10% Hataphar là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - Việt Nam.


Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp, mỗi tuýp 15g.


Dạng bào chế
Kem bôi ngoài da.


Thành phần
Trong mỗi tuýp kem gồm các thành phần sau:


- Kẽm oxyd 1,5g.


- Tá dược vừa đủ.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
- Kẽm oxyd là hoạt chất có tác dụng sát khuẩn nhẹ, chống nhiễm trùng cho những tổn thương ngoài da. Bên cạnh đó, nó cũng giúp cho da được săn chắc và mịn màng.


- Ngoài ra, kẽm oxyd còn có khả năng chống lại tác động của tia cực tím. Vì vậy, nó còn được sử dụng làm kem bôi chống nắng và điều trị những vết chàm trên da.


Chỉ định
Thuốc Kẽm oxyd 10% Hataphar được dùng trong các trường hợp sau:


- Điều trị tình trạng da bị khô, nhiễm trùng ở da như nhiễm trùng do phẫu thuật mở thông bàng quang, sử dụng hậu môn nhân tạo.


- Hỗ trợ điều trị bệnh eczema hay có những vết phỏng nhẹ.


- Sử dụng trong trường hợp cháy nắng, phát ban do da bị kích ứng với ánh nắng mặt trời, hay bảo vệ làn da khỏi ánh nắng mặt trời.


- Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng mụn trứng cá, vảy nến, chốc lở da, côn trùng đốt.


- Cải thiện tình trạng da nhờn, nấm da.


- Hỗ trợ điều trị tình trạng ngứa ngáy ngoài da, loét giãn tĩnh mạch.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân nên vệ sinh sạch sẽ tay, vùng da cần điều trị và lau khô.


- Lấy một lượng thuốc vừa đủ thoa đều lên vùng da bị bệnh trong vài phút để thuốc thấm sâu hơn.


- Khi thoa thuốc xong phải rửa tay sạch với nước.


Liều dùng
- Với những tổn thương trên da: Thoa thuốc mỗi ngày 1 - 2 lần, có thể dùng 1 miếng gạc vô khuẩn phủ lên vết thương để tránh nhiễm trùng.


- Trường hợp chàm da: Thoa thuốc cùng với chế phẩm có chứa Ichthammol, Glycerol lên vùng da bị bệnh, mỗi ngày làm từ 2 - 3 lần.


- Trường hợp ngứa vùng hậu môn: Thoa thuốc mỗi ngày 2 - 3 lần. Lưu ý nên thoa thuốc sau khi đi vệ sinh. Kết hợp với các thuốc khác như Bismuth oxyd, Resorcin...


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Nếu quên dùng thuốc, hãy bôi ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua và dùng liều tiếp theo như kế hoạch. Tuyệt đối không được dùng gấp đôi liều.


- Quá liều: Khả năng quá liều rất khó xảy ra. Trong trường hợp khẩn cấp hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để kịp xử lý.


Chống chỉ định
Không dùng thuốc trong các trường hợp sau:


- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.


- Các tổn thương trên da có dấu hiệu nhiễm trùng.


- Vết thương hở, vết thương đã bị loét.


Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ sau:


- Kích ứng nhẹ tại vị trí bôi thuốc.


- Xuất hiện một số vết chàm nhỏ.


- Nổi mày đay, mẩn ngứa.


- Khô da.


Tương tác thuốc
Thuốc Kẽm oxyd 10% Hataphar có thể xảy ra tương tác với một số thuốc dùng ngoài da. Vì thế, bệnh nhân nên liệt kê tất cả các loại thuốc, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ biết để tư vấn dùng thuốc chính xác nhất.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu nào chỉ ra ảnh hưởng của thuốc Kẽm oxyd 10% Hataphar đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, trước khi quyết định dùng thuốc nên tham khảo ý kiến bác sĩ để có lời khuyên chính xác.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.


Điều kiện bảo quản
- Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.


- Tránh tiếp xúc ánh sáng trực tiếp.


- Để xa tầm với của trẻ em.


- Để ý hạn sử dụng trước khi dùng.


Lưu ý đặc biệt
- Không nên sử dụng thuốc khi vết thương có hiện tượng chảy dịch vì có thể làm cho nhiễm trùng nặng hơn.


- Cần rửa sạch vùng da bị bệnh trước khi bôi thuốc để tránh tình trạng bội nhiễm.


- Sử dụng thuốc đúng liều theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý tăng hoặc giảm liều để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.


Thuốc Kẽm oxyd 10% Hataphar giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Kẽm oxyd 10% Hataphar được bán ở rất nhiều cơ sở. Không khó để mua được thuốc nhưng để đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý thì không phải cơ sở nào cũng đáp ứng được. Vì vậy, để sở hữu được thuốc với giá ưu đãi mà không lo về chất lượng thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Giá thành sản phẩm tương đối rẻ.


- Dễ sử dụng và bảo quản.


- Ít xảy ra tương tác với các thuốc khác.


Nhược điểm
- Có thể gây khô da.


- Gây kích ứng da.


- Phải dùng nhiều lần trong ngày.

Thuốc Diacerein 50-HV là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Diacerein 50-HV là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH US pharma USA - Việt Nam.


Địa chỉ: Lô B1 - 10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi - TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.


Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.


Dạng bào chế
Viên nang cứng.


Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:


- Diacerein 50mg.


- Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose M101, Natri lauryl sulfat, Polyvinyl pyrrolidon K30, Natri starch glycolate, Aerosil, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Diacerein
- Thuộc nhóm chống viêm không steroid, có tác dụng chống thấp khớp.


- Ức chế sự thực bào và di chuyển của đại thực bào, làm giảm các yếu tố gây viêm, giúp giảm đau, kháng viêm.


- Các nghiên cứu ở động vật cho thấy, Diacerein làm giảm sự thoái hóa sụn.


- Không ức chế tổng hợp Prostaglandin.


- Tác dụng giảm đau xương khớp kéo dài ít nhất 2 tháng sau khi ngưng thuốc.


Chỉ định
Thuốc được dùng điều trị dài hạn đối với các bệnh thoái hóa khớp (viêm xương khớp và các bệnh có liên quan). Hoặc theo chỉ định khác của bác sĩ.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Uống nguyên viên thuốc trong các bữa ăn chính.


- Tác động khởi đầu chậm (sau 2-4 tuần), nên duy trì điều trị để có hiệu quả.


Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều sau:


- Bắt đầu: 1 viên/ngày vào bữa ăn tối trong 2 tuần.


- Duy trì: 1 viên/lần, 2 lần/ngày vào hai bữa ăn chính.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:


- Dùng bổ sung ngay khi nhớ ra.


- Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp theo như dự định.


- Không dùng thêm thuốc để bù liều.


Quá liều:


- Có thể xuất hiện tiêu chảy.


- Trường hợp tiêu chảy kéo dài, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và điều trị kịp thời.


Chống chỉ định
Thuốc Diacerein 50-HV không được sử dụng cho những trường hợp sau:


- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.


- Người có tiền sử quá mẫn với các dẫn xuất của Anthraquinone.


Tác dụng không mong muốn
- Tác dụng phụ thường gặp: tăng nhanh thời gian thức ăn qua ruột và gây đau bụng. Những triệu chứng này có thể xuất hiện trong vài ngày điều trị đầu tiên và tự giảm đi khi tiếp tục điều trị.


- Nước tiểu vàng sậm hơn. Tuy nhiên, triệu chứng này không ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.


Nếu thấy tác dụng phụ trên trở nên nghiêm trọng, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.


Tương tác thuốc
Các thuốc chứa Nhôm, Calci, Magie làm giảm hấp thu Diacerein. Nên uống thuốc Diacerein 50-HV trước 2 giờ để tránh tương tác.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Các chuyên gia cho rằng, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.


- Một lượng nhỏ các dẫn xuất của Diacerein bài tiết qua sữa mẹ và chưa có tài liệu báo cáo nó gây hại đối với thai nhi hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ và cân nhắc kỹ trước khi sử dụng.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, có thể sử dụng được.


Lưu ý đặc biệt khác
- Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai hay trong thời gian cho con bú, tốt nhất không nên dùng.


- Cần thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi và trẻ nhỏ.


- Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần giảm liều lượng sử dụng, và không nên dùng phối hợp với thuốc nhuận tràng.


- Nên cân nhắc khi sử dụng cho người có tiền sử rối loạn đường ruột, nhất là trường - hợp mắc hội chứng ruột kích thích.


- Không tự ý ngưng thuốc, cần phải hỏi ý kiến của bác sĩ để có điều chỉnh phù hợp.


Điều kiện bảo quản
- Để xa tầm tay trẻ em.


- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C.


- Không uống thuốc quá thời hạn sử dụng.


Thuốc Diacerein 50-HV giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được phân phối rộng rãi tại các hiệu thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để biết thêm thông tin khác về thuốc và mua hàng uy tín, chất lượng, liên hệ ngay cho chúng tôi qua Website hoặc số Hotline.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Dạng viên nang dễ sử dụng.


- Tác dụng giảm đau xương khớp kéo dài ít nhất 2 tháng sau khi ngưng thuốc.


Nhược điểm
- Thuốc có tác dụng chậm, sau 2 - 4 tuần mới thấy hiệu quả, cần kiên trì sử dụng.


- Giá thành hơi cao, ảnh hưởng kinh tế người dùng.

Hồng Linh Cốt 20g giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Hồng Linh Cốt 20g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình


Địa chỉ: 46 Đường Hữu Nghị - TP. Đồng Hới - Quảng Bình - Việt Nam.


Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 20g.


Dạng bào chế
Mỡ bôi da.


Thành phần
Mỗi lọ thuốc 20g có chứa:


- Nọc rắn Hổ Mang khô 0,1mg.


- Menthol 1,6g.


- Tinh dầu Bạc Hà 2,18g.


- Long Não 3,18g.


- Methyl Salicylat 4g.


- Tá dược vừa đủ 20g.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính
- Nọc rắn Hổ Mang khô: Khu phong, trừ thấp, chống viêm, giảm đau nhức, sát trùng, chỉ thống.


- Menthol, tinh dầu Bạc Hà:


+ Tác dụng giãn mạch, kích thích đặc hiệu lên các receptor tạo cảm giác mát lạnh gây tê tại chỗ, dùng trong trường hợp đau dây thần kinh.


+ Sát khuẩn mạnh, giảm ho, cải thiện triệu chứng nghẹt mũi, khó thở.


+ Chống co thắt cơ trơn.


- Long Não:


+ Sát trùng, tiêu viêm, giảm sưng tấy và các cơn đau do kích ứng da.


+ Kết hợp với Menthol làm giảm cảm giác ngứa, châm chích da.


+ Methyl Salicylat: Lưu thông khí huyết, làm giảm hoặc tiêu biến Acid lactic tích tụ ở cơ, khớp nên có tác dụng giảm đau.


Chỉ định
Thuốc dùng trong các trường hợp:


- Điều trị các bệnh thấp khớp, viêm đau xương khớp, viêm cơ, đau mỏi cơ bắp.


- Chữa chứng đau thần kinh tọa, đau lưng, tê mỏi vai gáy.


- Bong gân, bầm tím da.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Làm sạch vùng da bị tổn thương, lấy một lượng thuốc vừa đủ, xoa bóp chỗ bôi thuốc để thấm tốt hơn.


- Không thoa thuốc lên vết thương hở.


- Chỉ sử dụng ngoài da.


Liều dùng
- Dùng theo chỉ định của bác sĩ.


- Liều tham khảo: thoa 3 - 4 lần/ngày lên vùng bị đau.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Bôi thuốc ngay khi nhớ ra. Nên dùng đều đặn để đạt hiệu quả tốt nhất.


- Quá liều:


+ Triệu chứng: Mẩn ngứa, kích ứng (đau, nóng loét), sưng hoặc bong da như những mô hoại tử.


+ Xử trí: Nếu xảy ra tình trạng trên, rửa kỹ vùng bôi thuốc với nước, ngưng dùng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.


Chống chỉ định
- Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.


- Bệnh nhân có tiền sử động kinh, co giật do sốt cao.


- Không dùng cho vùng da dễ kích ứng, vùng da nhạy cảm như mắt, vết thương hở.


- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.


- Phụ nữ có thai và cho con bú.


Tác dụng không mong muốn
Thường hiếm gặp các tác dụng phụ xảy ra khi sử dụng thuốc như:


- Kích ứng da, gây cảm giác nóng rát.


- Dị ứng ngoài da: Phát ban, ngứa.


Thông báo cho bác sĩ ngay nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.


Tương tác thuốc
- Làm giảm tác dụng điều trị dị ứng của thuốc kháng Histamin.


- Có thể phối hợp cùng các thuốc giảm đau, chống viêm khác nhằm tăng hiệu quả điều trị.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc chống chỉ định đối với phụ nữ có thai và cho con bú.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do vậy, có thể sử dụng trên những đối tượng này.


Lưu ý đặc biệt khác
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.


- Không bôi lên niêm mạc, mắt, vết thương hở,...


- Chỉ dùng ngoài da, không được nuốt.


- Việc xoa nóng da tại nơi bôi thuốc làm tăng khả năng hấp thu của thuốc.


- Không dùng thuốc quá hạn hoặc có sự nghi ngờ về chất lượng.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.


- Để xa tầm tay trẻ em.


Thuốc Hồng Linh Cốt 20g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được phân phối rộng rãi ở các quầy thuốc, nhà thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline để được tư vấn và mua hàng uy tín, chất lượng, giá cả ưu đãi.


Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, tiên tiến, ít gây tác dụng phụ, an toàn khi sử dụng.


- Giá thành hợp lý.


- Giảm đau hiệu quả, nhanh chóng.


Nhược điểm
- Không sử dụng được cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.


- Không dùng cho vùng da dễ kích ứng, vùng da nhạy cảm như mắt, vết thương hở.