Danh sách website uy tín ngành y tế: https://bmgf-mic.vn/ táo việt.vn https://bmgf-mic.vn/ medihappy.vn/ evafashion Nhà thuốc Vinh Lợi - ムラゴンブログ

Nhà thuốc Vinh Lợi

Nhà thuốc Vinh Lợi chuyên cung cấp các thông tin về y tế và sức khỏe, phân phối các sản phẩm thuốc

REVIEW thuốc trị mụn Acnequidt giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Acnequidt là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam, Việt Nam.


Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 20 mL.


Dạng bào chế
Dung dịch dùng ngoài.


Thành phần
Mỗi lọ thuốc chứa các thành phần:


- Clindamycin (dạng Clindamycin Hydrochlorid) 200mg.


- Metronidazol 160mg.


- Tá dược vừa đủ.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính thuốc
- Clindamycin:


+ Là kháng sinh thuộc nhóm Lincosamid. Hoạt lực mạnh với các cầu khuẩn Gram dương, trực khuẩn kỵ khí và đặc biệt vi khuẩn Propionibacterium acnes.


+ Cơ chế tác dụng: Tác động vào tiểu phân 50S ribosom của vi khuẩn. Ở nồng độ thấp, có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi ở nồng độ cao sẽ diệt khuẩn.


- Metronidazol:


+ Kháng khuẩn thuộc nhóm 5 - Nitro imidazol. Tác dụng mạnh với các amip đường ruột và vi khuẩn kỵ khí.


+ Cơ chế tác dụng: Tác động làm mất cấu trúc xoắn của ADN và tiêu diệt vi khuẩn.


- Clindamycin phối hợp với Metronidazol có tác dụng hiệp đồng khi điều trị nhiễm khuẩn mụn trứng cá. Vì mụn trứng cá có cả vi khuẩn kỵ khí và ưa khí.


Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:


- Mụn trứng cá, đặc biệt trứng cá bọc, trứng cá mủ.


- Bệnh trứng cá đỏ.


- Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm nha chu.


- Viêm nang lông và các nhiễm khuẩn da.


- Hỗ trợ điều trị viêm da tăng tiết bã nhờn.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Trường hợp mụn trứng cá, nhiễm khuẩn da:


+ Vệ sinh sạch sẽ vùng da bị mụn hoặc nhiễm khuẩn.


+ Nhỏ dung dịch thuốc vào bông và bôi nhẹ lên da.


- Trường hợp viêm tai giữa, viêm xoang, viêm nha chu: Nhỏ trực tiếp thuốc vào nơi bị tổn thương.


- Lắc đều lọ thuốc trước khi dùng.


Liều dùng
- Điều trị mụn trứng cá, nhiễm khuẩn da: 1-2 lần/ngày.


- Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, viêm nha chu: 3 lần/ngày.


- Liệu trình điều trị: 2 tuần.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần liều tiếp theo (dưới 3 tiếng) thì bỏ qua liều quên và dùng theo chỉ định của bác sĩ.


- Khi quá liều: Có thể gây ra tác dụng toàn thân, dùng nước ấm rửa sạch vùng da bôi thuốc. Cần báo ngay với bác sĩ khi có triệu chứng nặng hơn.


Chống chỉ định
Thuốc không được sử dụng trong các trường hợp:


- Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho bú.


- Bệnh nhân tiền sử viêm ruột, viêm đại tràng.


- Người bị động kinh, viêm gan, rối loạn đông máu.


- Người lái xe và vận hành máy móc.


- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.


Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp:


+ Khô da.


+ Viêm da tiếp xúc.


+ Kích ứng da.


- Ít gặp:


+ Buồn nôn, nôn.


+ Đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa.


+ Viêm đại tràng giả mạc.


Tương tác thuốc
- Clindamycin làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai Steroid.


- Giảm tác dụng khi dùng với các thuốc cùng nhóm theo cơ chế cạnh tranh: Erythromycin.


- Tăng độc tính của Clindamycin tại đại tràng khi dùng phối hợp với các chất chống nhu động ruột: Opiat, Loperamid, Diphenoxylat,...


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Metronidazol có thể gây sảy thai và dị tật bẩm sinh nghiêm trọng. Vì vậy, không nên dùng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu.


- Bà mẹ cho bú: Metronidazol có thể đi qua sữa mẹ. Chưa có dữ liệu chứng minh độ an toàn cho trẻ nhỏ. Vì vậy, không dùng trong thời gian cho con bú.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.


Lưu ý đặc biệt
- Không dùng thuốc nhỏ vào mắt. Nếu bị bắn vào mắt, dùng nước rửa sạch.


- Tránh ánh nắng, tia cực tím. Sử dụng các sản phẩm kem chống nắng khi ra ngoài đường.


- Không được tự ý dừng thuốc giữa liệu trình điều trị vì có thể gây ra kháng kháng sinh.


- Phải báo ngay với bác sĩ khi có những kích ứng bất thường.


- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.


Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.


- Tránh để ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.


- Nhiệt độ không quá 30 độ C.


- Tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.


Thuốc Acnequidt giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
- Thuốc được bán theo đơn tại các nhà thuốc trên toàn quốc.


- Để mua thuốc với giá rẻ nhất và đảm bảo chất lượng tốt nhất, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Thuốc có sự kết hợp của 2 loại kháng sinh mang lại phổ tác dụng rộng.


- Dễ sử dụng.


- Tác dụng trong cả điều trị mụn trứng cá và nhiễm khuẩn.


Nhược điểm


- Tình trạng kháng kháng sinh.


- Liệu trình điều trị kéo dài, cần kiên trì sử dụng thuốc.

Pharmaton Kiddi giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Pharmaton Kiddi Siro là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Ginsana SA.


Via Mulini, 6934 Bioggio, Thụy Sĩ.


Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 100ml.


Dạng bào chế
Siro.


Thành phần
Trong 1 lọ thuốc Pharmaton Kiddi Siro gồm có:


- Calci 867mg.


- Thiamin HCl 20mg.


- Riboflavin Natri Phosphate 23 mg.


- Pyridoxine HCl 40mg.


- Cholecalciferol 67mg.


- All-rac-alpha-tocopheryl acetate 100mg.


- Nicotinamide 133mg.


- Dexpanthenol 67mg.


- Lysine HCl 2000mg..


- Tá dược vừa đủ.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính
- Calci là một trong những chất thiếu yếu trong cơ thể, đặc biệt tham gia vào quá trình tạo xương, giúp tăng trưởng chiều cao ở trẻ.


- Thiamin HCl, Riboflavin Natri Phosphate, Pyridoxine HCl, Cholecalciferol, Nicotinamide giúp cung cấp các Vitamin nhóm B cho cơ thể, là các dưỡng chất cần thiết cho hoạt động của não bộ.


- All-rac-alpha-tocopheryl acetate bổ sung Vitamin E cho cơ thể, đảm bảo sự phát triển toàn diện ở trẻ.


Chỉ định
Thuốc Pharmaton Kiddi Siro được dùng trong các trường hợp sau:


- Bổ sung các vitamin và các acid amin thiết yếu cho cơ thể, đặc biệt trong giai đoạn phát triển.


- Dự phòng thiếu Vitamin thời kỳ ăn kiêng, dưỡng bệnh, kém ăn, sau ốm nặng và phẫu thuật.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Dùng đường uống.


- Lắc kỹ bình, sau đó dùng dụng cụ phân liều để lấy lượng thuốc cần thiết, uống trực tiếp hoặc có thể pha với một lượng nhỏ nước lọc.


- Thời điểm: có thể dùng trong bữa ăn sáng hoặc trưa.


Liều lượng
Tùy thuộc vào đối tượng mà liều dùng thuốc Pharmaton Kiddi Siro khác nhau, cụ thể là:


- Trẻ từ 1-5 tuổi: uống 7,5ml/lần/ngày.


- Trẻ trên 5 tuổi và người trưởng thành: 15ml/lần/ngày.


Cách xử trí khi quá liều, quên liều
- Quên liều:


+ Nếu quên uống một liều, uống ngay khi nhớ ra.


+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần với giờ uống liều kế tiếp, uống liều kế tiếp theo đúng chỉ định.


+ Không thêm thuốc để bù liều đã quên.


- Quá liều:


+ Triệu chứng: buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, tăng Canxi máu.


+ Xử trí: báo ngay với bác sĩ và nhanh chóng đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp điều trị triệu chứng và có biện pháp hỗ trợ kịp thời.


Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Pharmaton Kiddi Siro cho những đối tượng sau:


- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.


- Rối loạn chuyển hóa Calci.


- Quá liều Vitamin D, đang sử dụng Vitamin D.


- Sỏi thận, suy thận.


- Phenylketo niệu.


- Bệnh không dung nạp Fructose.


Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:


- Rối loạn miễn dịch, da và mô.


- Một số phản ứng quá mẫn.


- Nếu xuất hiện các dấu hiệu bất thường, thông báo ngay với bác sĩ, đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.


Tương tác thuốc
Thuốc Pharmaton Kiddi Siro phối hợp cùng các thuốc khác có thể gây ra các tương tác như sau:


- Thức ăn, rượu, thuốc lá, đồ uống có cồn: làm giảm sinh khả dụng của Pharmaton.


- Các Vitamin nhóm D: giảm khả năng hấp thu của thuốc.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay, chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. Do đó, được phép sử dụng trên đối tượng này.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, trong bao bì của nhà sản xuất.


- Nhiệt độ từ 25 đến 30 độ C.


- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.


- Đậy nắp kín sau khi sử dụng.


Thuốc Pharmaton Kiddi Siro mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Để biết thêm những thông tin khác về thuốc, liên hệ ngay với chúng tôi thông qua website hoặc số Hotline. Chúng tôi sẵn sàng cung cấp, giải đáp những thắc mắc, đồng thời luôn cam kết bán sản phẩm chính hãng với giá cả hợp lý nhất.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Dạng Siro phù hợp cho trẻ em và thanh thiếu niên.


- Giá cả phù hợp với mọi đối tượng.


- Dùng an toàn trên đối tượng lái xe, vận hành máy móc.


Nhược điểm
- Dạng Siro nên độ ổn định kém hơn so với các dạng thuốc khác.


- Khó phân liều chính xác.

Thuốc Nonzoli có tác dụng phụ gì, giá bao nhiêu?

Thuốc Nonzoli 20mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Korean Drug Co., Ltd - Hàn Quốc


Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên


Dạng bào chế
Viên nang mềm


Thành phần
- Isotretinoin hàm lượng 20mg.


- Tá dược vừa đủ 1 viên


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Isotretinoin trong công thức
Isotretinoin là một loại retinoids có tác dụng ức chế bài tiết bã nhờn ở da nên có tác dụng giảm mụn trứng cá viêm, có nguy cơ để lại sẹo…


Chỉ định
Điều trị mụn trứng cá nặng.


Cách dùng
Cách sử dụng
Nuốt nguyên viên thuốc với nước.


Liều dùng
- Người lớn:


+ Liều khởi đầu: 0.5mg/ kg/ ngày.


+ Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều bình thường dao động từ 0.5mg - 1mg/ kg/ ngày. Có thể dùng đến 2mg/ kg/ ngày đối với trường hợp mụn trứng cá rất nặng.


+ Thời gian điều trị thường từ 16 đến 24 tuần tùy thuộc liều dùng và đáp ứng của bệnh nhân.


- Trẻ em từ 12 đến 17 tuổi: nên cân nhắc trước khi sử dụng thuốc và cần phải điều chỉnh liều.


- Bệnh nhân suy thận: liều khởi đầu 10mg/ ngày. Sau đó tăng liều lên 1mg/ kg/ ngày.


- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không được sử dụng.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Xử trí khi quên liều: Nếu quên liều, hãy liều đã quên. Đặt chuông báo để đảm bảo uống thuốc đúng giờ.


- Xử trí khi quá liều: khi sử dụng quá liều thuốc có thể có biểu hiện đau đầu dữ dội, buồn nôn hoặc nôn, buồn ngủ, khó chịu và ngứa… Tuy nhiên các triệu chứng này sẽ tự khỏi mà không cần điều trị. Bệnh nhân sau khi dùng quá liều thuốc trong vòng 1 tháng không nên đi hiến máu.


Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.


- Bệnh nhân suy gan, bệnh lý gan mật.


- Đang điều trị với Tetracyclin.


- Bệnh nhân quá liều với vitamin A.


- Phụ nữ có thai hoặc có ý định mang thai


- Bà mẹ đang cho con bú


- Bệnh nhân có nồng độ lipid máu cao.


Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn da và các mô dưới da:


+ Hay gặp: Viêm da, khô và tróc da cục bộ, ngứa và phát ban dưới da.


+ Ít gặp: Rụng tóc


+ Rất ít gặp: Mụn trứng cá nặng thêm, tăng tiết bã nhờn và mồ hôi.


- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:


+ Hay gặp: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, tăng hoặc giảm tiểu cầu, tăng tốc độ lắng của máu.


+ Ít gặp: nổi hạch.


- Rối loạn hệ thống miễn dịch: quá mẫn, phản ứng phản vệ.


- Rối loạn chuyển hóa: đái tháo đường, tăng acid uric (ít gặp)


- Rối loạn mắt: viêm mắt, nhìn mờ.


- Rối loạn thính giác: Giảm khả năng nghe (rất ít gặp).


- Rối loạn tiêu hóa: viêm ruột, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn.


- Rối loạn hô hấp: chảy máu mũi, co thắt phế quản (rất ít gặp).


- Rối loạn gan mật: viêm gan.


- Rối loạn cơ, xương: đau cơ, đau khớp, viêm khớp.


- Rối loạn cơ quan sinh dục: rối loạn dương cương, khô âm đạo.


Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc - thuốc:


+ Không sử dụng cùng với Tetracyclin vì có thể tăng nguy cơ tăng áp lực sọ, suy giảm thị lực.


+ Tránh phối hợp với các thuốc trị mụn khác để tránh làm tăng tác dụng không mong muốn.


+ Làm giảm tác dụng tránh thai của thuốc tránh thai đường uống có thành phần từ progesterone.


+ Có thể gây ngộ độc khi sử dụng chung với vitamin A.


- Tương tác thuốc - thức ăn/ rượu: không sử dụng cùng với rượu vì có thể gây nhịp tim nhanh, nóng da, phát ban, nôn hoặc buồn nôn.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: thuốc được chứng minh là gây sẩy thai, tăng dị tật ở thai nhi như rối loạn thần kinh trung ương, hở hàm ếch... khi dùng trong thời gian thai kỳ. Vì vậy, chống chỉ định sử dụng thuốc Nonzoli 20mg cho phụ nữ mang thai.


- Bà mẹ cho con bú: Chống chỉ định do thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và gây tác dụng phụ cho trẻ.


Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, giảm thị lực nên cần cân nhắc khi sử dụng thuốc trong thời gian lái xe và vận hành máy móc.


Lưu ý đặc biệt
Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh ánh nắng chiếu vào.


- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.


Thuốc Nonzoli 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Nonzoli 20mg có bán tại các hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc. Để mua được thuốc chính hãng với giá tốt nhất, hãy liên hệ theo số hotline hoặc website của Central Pharmacy. Chúng tôi có đội ngũ dược sĩ kinh nghiệm tư vấn miễn phí và hỗ trợ giao hàng toàn quốc.


Review của khách hàng về chất lượng của sản phẩm
Ưu điểm
- Tiện lợi, dễ dùng


- Giá cả hợp lý.


Nhược điểm


- Thuốc gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc


- Nhiều tương tác thuốc, do đó cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác.


- Không dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.