Danh sách website uy tín ngành y tế: https://bmgf-mic.vn/ táo việt.vn https://bmgf-mic.vn/ medihappy.vn/ evafashion Nhà thuốc Vinh Lợi - ムラゴンブログ

Nhà thuốc Vinh Lợi

Nhà thuốc Vinh Lợi chuyên cung cấp các thông tin về y tế và sức khỏe, phân phối các sản phẩm thuốc

Gentamicin 0,3% 10g giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Gentamicin 0,3% là thuốc gì?
Nhà sản xuất:
Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco.


Địa chỉ: số 8, Nguyễn Trường Tộ, P. Phước Vĩnh, TP. Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam.


Quy cách đóng gói:
Hộp 1 tuýp 10 gam.


Dạng bào chế:
Thuốc mỡ.


Thành phần:
Mỗi tuýp 10g có chứa:


- Gentamicin base (dưới dạng Gentamicin sulfat) 30mg.


- Tá dược vừa đủ 10 gam.


(Tá dược gồm: Parafin rắn, Lanolin, Methylparaben, Propylparaben, Vaseline, nước cất, Ethanol 96% )


Tác dụng của thuốc:
Tác dụng của thành phần chính Gentamicin:


- Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid được dùng để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. Gentamicin hoạt động dựa trên cơ chế ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn từ đó tiêu diệt chúng.


- Phổ diệt khuẩn của Gentamicin bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra Penicilinase và kháng Methicillin.


Chỉ định:
Thuốc Gentamicin 0.3% được dùng để điều trị nhiễm khuẩn da như:


- Chốc lở, viêm nang lông, chốc loét, bệnh nhọt.


- Viêm da nhiễm trùng dạng chàm.


- Da có mụn mủ.


- Bệnh vẩy nến có mủ.


- Viêm da nhiễm trùng tuyến bã, nhiễm trùng vết thương nhẹ, các bội nhiễm do vi khuẩn ở các bệnh nhiễm nấm hoặc siêu vi, nhiễm trùng do bỏng nóng.


- Viêm quanh các ngón tay, nhiễm trùng do vết cắn hay chích của côn trùng, vết cắt da nhiễm trùng, trầy da và vết thương bị nhiễm trùng do cắt hay do tiểu phẫu.


- Các bệnh nhiễm trùng tiên phát ẩm ướt, có rỉ nước.


Cách dùng:


Cách sử dụng:
- Vệ sinh sạch vùng da bị tổn thương sau đó lau khô hoặc để khô tự nhiên. Bôi một lớp thuốc mỏng lên da rồi thoa đều cho thuốc thấm hết.


- Đối với bệnh chốc lở, nên loại bỏ lớp vảy cứng trước khi bôi thuốc để giúp lớp kháng sinh tiếp xúc tốt hơn với vị trí nhiễm trùng.


Liều dùng:
Bôi thuốc 3 đến 4 lần mỗi ngày.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều


+ Nếu quên sử dụng một liều, có tQuên liều:hể bỏ qua liều đã quên, đánh dấu lịch dùng thuốc để tránh quên liều vào lần sau.


+ Không dùng liều gấp đôi để bù cho lần đã quên.


- Quá liều:


+ Triệu chứng: Sử dụng Gentamicin tại chỗ kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của sang thương do nấm hay các vi khuẩn không nhạy cảm. Sang thương da là những khối mô ở da phát triển bất thường nằm trên bề mặt hay ngay dưới da.


+ Xử trí: Nếu xuất hiện sự tăng trưởng, phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm thì nên ngừng sử dụng thuốc và áp dụng những biện pháp trị liệu thích hợp.


Chống chỉ định
Thuốc Gentamicin 0.3% không dùng trong các trường hợp sau:


- Người có tiền sử nhạy cảm hoặc quá mẫn với hoạt chất Gentamicin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.


- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.


- Người đang bị phát ban.


Tác dụng không mong muốn
- Khi dùng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ như nổi ban đỏ và ngứa. Thông thường thì không cần thiết phải ngừng thuốc.


- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.


Tương tác thuốc
- Không phối hợp với các loại kem bôi da do có nguy cơ gây ra tương tác bất lợi, đặc biệt là dễ bị kích ứng da.


- Nên hỏi ý kiến của bác sĩ khi dùng các thuốc cùng lúc.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện tại chưa có báo cáo về việc sử dụng thuốc khi mang thai và cho con bú. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn, khi dùng phải có sự chỉ định của bác sĩ.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Dùng thuốc bôi ngoài da không ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc.


Điều kiện bảo quản
- Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.


- Để xa tầm tay trẻ em.


Thuốc Gentamicin 0,3% có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Gentamicin 0,3% có giá giao động 9000 – 15.000 đồng. Liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc chính hãng giá tốt và được dược sĩ tư vấn về cách dùng thuốc.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Giá thành rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng.


- Nhỏ gọn, dễ mang theo.


- Dạng bôi ngoài da ít gặp tác dụng phụ hơn khi dùng kháng sinh toàn thân.


- Thuốc có tác dụng nhanh và hiệu quả.


Nhược điểm
- Thuốc thận trọng khi dùng được cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.


- Dạng thuốc mỡ dễ gây bí da, dính vào vùng da khác và quần áo khi sử dụng.

Crila Forte có tốt không, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Crila Forte là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Thiên Dược, Việt Nam.


Quy cách đóng gói
Hộp gồm 1 chai, chai chứa 20 viên nang.


Dạng bào chế
Viên nang cứng.


Thành phần
Trong mỗi viên nang gồm các thành phần sau:


- Trinh nữ hoàng cung 500mg.


- Tá dược vừa đủ.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
- Trong thành phần của Trinh nữ hoàng cung có chứa 32 alkaloid, glucan, acid amin có tác dụng ức chế quá trình phát triển của các tế bào khối u.


- Dược liệu này có tác dụng ức chế quá trình phân bào, kháng khuẩn tốt, giúp phòng ngừa và điều trị bệnh u xơ như bệnh u xơ tiền liệt tuyến, u xơ tử cung, khối u ở cổ hay u xơ vú.


Chỉ định
Sản phẩm được sử dụng trong các trường hợp sau:


- Điều trị phì đại tuyến tiền liệt lành tính: Cải thiện tình trạng đi tiểu khó khăn và giảm số lần tiểu tiện vào ban đêm.


- Điều trị u xơ tử cung, u nang buồng trứng.


Cách dùng
Cách sử dụng
Sản phẩm bào chế dưới dạng viên nang, bệnh nhân nuốt nguyên viên với nước lọc, uống sau bữa ăn.


Liều dùng
- Điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt: Mỗi lần dùng 2 viên, ngày 2 lần. Mỗi đợt điều trị thường kéo dài trong khoảng 8 tuần.


- U xơ tử cung: Ngày uống 2 lần, lần thứ nhất uống 3 viên, lần thứ hai uống 2 viên. Thời gian điều trị kéo dài trong 9 tuần.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Khi quên dùng thuốc hãy dùng ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Trường hợp liều bỏ quên đã gần sát với thời điểm dùng liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng thuốc như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều quy định.


- Quá liều: Hiện nay, chưa có báo cáo về các dấu hiệu khi dùng quá liều. Trong trường hợp bệnh nhân có biểu hiện bất thường do ngộ độc thuốc hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.


Chống chỉ định
Không sử dụng Crila Forte trong trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.


Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng sản phẩm có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau:


- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.


- Các phản ứng dị ứng: Nổi ban da, mày đay...


Khi có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào nghi ngờ liên quan đến việc sử dụng sản phẩm hãy liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời.


Tương tác thuốc
Theo các nghiên cứu lâm sàng được giám sát chặt chẽ thì hiện vẫn chưa có trường hợp tương tác xảy ra giữa Crila Forte và các thuốc khác. Tuy nhiên, để phòng tương tác có thể xảy ra bệnh nhân phải kể tất cả loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để bác sĩ tư vấn sử dụng thuốc hợp lý.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Đến nay, chưa có nghiên cứu đầy đủ về khả năng gây hại của Crila Forte trên đối tượng này.


- Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về khả năng bài tiết qua sữa của sản phẩm.


Để đảm bảo an toàn, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ về việc sử dụng thuốc trên các đối tượng này.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.


Điều kiện bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm thấp.


- Nhiệt độ dưới 30 độ C.


- Để xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.


- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.


- Quan sát sản phẩm nếu thấy có dấu hiệu chuyển màu, mốc thì loại bỏ không sử dụng.


- Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.


Crila Forte giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, không khó để tìm mua Crila Forte trên thị trường. Tuy nhiên, để mua được sản phẩm đảm bảo chất lượng mà giá cả cực kỳ ưu đãi thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Hỗ trợ điều trị u xơ tử cung và phì đại tuyến tiền liệt cực kỳ hiệu quả.


- Thành phần 100% từ thiên nhiên nên rất an toàn khi sử dụng.


- Dễ bảo quản.


Nhược điểm
- Giá thành sản phẩm hơi đắt.


- Thời gian điều trị kéo dài.


- Hiệu quả không nhanh như các loại thuốc tân dược khác.

Thuốc Binozyt 200mg/5ml có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Binozyt 200mg/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất:
S.C Sandoz S.R.L - Romania.


Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ 15ml.


Dạng bào chế:
Bột pha hỗn dịch uống.


Thành phần:
5ml hỗn dịch thuốc Binozyt 200mg/5ml có thành phần chính:
- Azithromycin 200mg.


- Tá dược vừa đủ cho 5ml.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Azithromycin.
- Azithromycin là Azalide, một phân nhóm kháng sinh Macrolide.


- Cơ chế tác dụng: gắn vào tiểu phần 50S của Ribosome. Do đó ngăn cản tổng hợp Protein của vi khuẩn.


- Phổ tác dụng:


+ Gram(+): Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Phế cầu khuẩn,...


+ Gram(-): Haemophilus enzae, Moraxella catarrhalis, Viêm phổi do Mycoplasma,...


+ Một số vi khuẩn kháng thuốc: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli và vi khuẩn Gram âm kỵ khí.


Chỉ định:
Thuốc Binozyt 200mg/5ml được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nhạy cảm với kháng sinh Azithromycin như:


- Viêm xoang, viêm tai giữa do nhiễm khuẩn cấp tính.


- Viêm họng, viêm amidan.


- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.


- Viêm phổi mắc phải từ nhẹ đến vừa.


- Nhiễm trùng da và mô mềm.


- Viêm niệu đạo do Chlamydia trachomatis không biến chứng và viêm cổ tử cung.


Cách dùng
Cách sử dụng:
- Thêm nước và lắc kỹ để được 15ml hỗn dịch.


- Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước ăn hoặc 2 giờ sau ăn.


- Hỗn dịch đã pha có thể để ổn định ở nhiệt độ dưới 25 độ C trong vòng 10 ngày.


- Chú ý phải lắc đều lọ hỗn dịch ngay trước khi uống.


- Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng.


Liều dùng
- Liều dùng với người lớn:


+ Viêm niệu đạo do Chlamydia trachomatis không biến chứng và viêm cổ tử cung: 1000mg uống 1 liều duy nhất.


+ Các chỉ định khác: tổng liều 1500mg/ngày chia thành 500mg/ngày x 3 ngày, hoặc sử dụng trong 5 ngày với 500mg vào ngày đầu tiên và 250mg từ ngày 2-5.


- Với trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi:


+ Tổng liều 30mg/kg/ngày. Chia làm 10mg/kg/ngày và sử dụng trong 3 ngày.


+ Hoặc điều trị 5 ngày với liều duy nhất 10mg/kg ngày đầu tiên, sau đó dùng 5mg/kg vào 4 ngày tiếp theo.


- Trẻ em dưới 1 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng do chưa có dữ liệu an toàn.


- Với người lớn tuổi: Liều tương tự như người lớn, thận trọng với nguy cơ rối loạn nhịp tim và xoắn đỉnh.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Nếu quên liều thì phải:


- Uống thuốc ngay khi nhớ ra.


- Nếu liều quên gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên, uống liều tiếp theo như dự định.


- Không được uống gấp đôi liều.


Khi quá liều


- Triệu chứng quá liều bao gồm:


+ Buồn nôn, nôn.


+ Tiêu chảy.


+ Giảm thính lực.


- Nếu sử dụng quá liều phải liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.


Chống chỉ định
Thuốc Binozyt 200mg/5ml chống chỉ định trong trường hợp quá mẫn cảm với Azithromycin, Erythromycin, kháng sinh Macrolide và bất kì thành phần tá dược nào có trong thuốc.


Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:


- Đau đầu.


- Buồn nôn, nôn.


- Đau bụng, tiêu chảy.


Ít gặp:


- Nhiễm trùng nhiễm độc: viêm họng, viêm dạ dày ruột, nấm miệng, rối loạn hô hấp,..


- Giảm bạch cầu trung tính.


- Phù mạch.


- Mất ngủ, chóng mặt.


- Chán ăn.


- Rối loạn thính giác.


- Phát ban, ngứa, mề đay, da khô.


- Viêm xương khớp, đau cơ.


- Khó đi tiểu.


Hiếm gặp:


- Rối loạn chức năng gan, vàng da ứ mật.


- Nhạy cảm với ánh sáng.


- Suy giảm thị lực, mờ mắt.


Nếu xuất hiện các tác dụng phụ kể trên, liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.


Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Binozyt 200mg/5ml với các loại thuốc sau:


- Thuốc kháng Acid: Nên dùng thuốc Binozyt ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống thuốc kháng Acid.


- Digoxin và Colchicine: làm tăng nồng độ của các chất này trong huyết thanh.


- Atorvastatin: nguy cơ làm tiêu cơ vân.


- Cisapride: có thể kéo dài thời gian tác dụng của Cisapride, rối loạn nhịp thất và xoắn đỉnh.


- Thuốc chống đông máu đường uống loại Coumarin: có thể sử dụng đồng thời nhưng phải theo dõi thời gian Prothrombin.


- Cyclosporin: làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất này.


- Nelfinavir: làm tăng nồng độ của Azithromycin trong huyết tương.


- Rifabutin: nguy cơ làm giảm bạch cầu trung tính.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Với phụ nữ mang thai:


+ Không có dữ liệu đầy đủ về độ an toàn với phụ nữ mang thai.


+ Nghiên cứu trên động vật cho thấy Azithromycin qua nhau thai nhưng không ghi nhận trường hợp gây quái thai nào.


+ Do đó khi sử dụng phải cân nhắc giữa lợi ích của mẹ và tác hại đối với thai nhi.


- Với bà mẹ cho con bú:


+ Azithromycin đã được báo cáo là tiết vào sữa mẹ.


+ Tuy nhiên chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ cho con bú.


+ Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.


Những người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.


- Tuy nhiên nên cảnh báo về nguy cơ gây giảm thị lực và mờ mắt của thuốc.


Điều kiện bảo quản
- Nhiệt độ dưới 25 độ C.


- Giữ ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.


- Bảo quản thuốc trong bao bì gốc để tránh nhầm lẫn với các loại thuốc khác.


Thuốc Binozyt 200mg/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Nếu bạn đang băn khoăn không biết mua thuốc ở đâu, hãy liên hệ với chúng tôi để được cung cấp thông tin cụ thể. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm với chất lượng tốt và giá cả hợp lý nhất.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Hiệu lực tác dụng tốt, cải thiện được các triệu chứng nhiễm khuẩn sau khi dùng.


- Thời gian điều trị ngắn.


Nhược điểm
- Sau khi pha hạn sử dụng khá ngắn.


- Tương tác với nhiều loại thuốc khác nên phải tham khảo ý kiến bác sĩ nếu muốn sử dụng kết hợp.