Thuốc Daivonex là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Daivonex là thuốc gì?
Nhà sản xuất:
Leo Laboratories Limited.
Quy cách đóng gói
Mỗi hộp thuốc gồm 1 tuýp 15g.
Dạng bào chế:
Thuốc mỡ.
Thành phần:
Mỗi tuýp thuốc 15g có chứa:
- Calcipotriol khan 50 microgram/g.
- Tá dược vừa đủ.
(Tá dược gồm: Disodium edetate, Disodium phosphate dihydrate, All-rac-a-tocopherol, Liquid paraffin, Macrogol- (2)-stearyl ether, Propylene glycol, Paraffin trắng mềm, nước tinh khiết).
Tác dụng của thuốc:
Tác dụng của thành phần chính là Calcipotriol:
Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến. Vitamin D có tác dụng ngăn chặn sự phát triển và kích thích sự biệt hóa trong các tế bào đang tăng sinh không hợp lý và kích thích sự phát triển bình thường ở các tế bào. Trong bệnh vẩy nến, vitamin D và các chất tương tự hoạt động chủ yêu để ức chế sự tăng sinh và biệt là tế bào sừng.
Chỉ định:
- Thuốc mỡ Daivonex được chỉ định đề điều trị tại chỗ vảy nến thể mảng hay còn gọi là vảy nến Vulgaris. Đây là loại vảy nến phổ biến nhất, chiếm trên 80% số người mắc bệnh vảy nến.
- Bệnh vảy nến thể mảng gây ra tình trạng viêm, da đỏ phủ đầy vảy trắng. Các tổn thương da này thường gây ra tình trạng ngứa và bỏng rát. Bệnh vảy nến có thể xuất hiện ở bất cứ vị trí nào trên cơ thể nhưng hay gặp nhất ở vùng khuỷu tay, da đầu và đầu gối.
Cách dùng:
Cách sử dụng:
- Thuốc mỡ Daivonex được thoa lên vùng da bị tổn thương.
- Bệnh nhân cần được hướng dẫn dùng đúng cách để tránh đưa thuốc lên mặt và mắt. Phải rửa sạch tay sau mỗi lần sử dụng thuốc để tránh vô tình đưa thuốc lên những vùng đó. Không nên tắm ngay sau khi dùng thuốc.
Liều dùng:
- Người lớn:
+ Thuốc mỡ nên được sử dụng tại vùng bị tổn thương 1-2 lần/ ngày. Khi bắt đầu điều trị, đề thuốc có hiệu quả tốt nhất nên dùng 2 lần/ngày (sáng và tối). Đối với điều trị duy trì, số lần sử dụng có thể giảm xuống một lần mỗi ngày, tùy thuộc vào đáp ứng.
+ Liều dùng tối đa trong 1 tuần không quá 100g. Nếu sử dụng đồng thời sản phẩm khác có chứa Calcipotriol, tổng liều hàng tuần của tất cả sản phẩm chứa Calcipotriol, bao gồm cả thuốc mỡ Daivonex không nên vượt quá 5mg Calcipotriol.
+ Thời gian điều trị phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng thực tế của mỗi bệnh nhân. Hiệu quả điều trị rõ rệt thường thấy sau 4-8 tuần. Điều trị có thể được lặp đi lặp lại.
- Trẻ em:
+ Khảo sát lâm sàng ở trẻ từ 6 tuổi đã cho thấy, thuốc mỡ Daivonex là an toàn và hiệu quả trong 8 tuần với liều trung bình là 15g mỗi tuần. Với từng cá thể cần có sự điều chỉnh về liều lượng khác nhau tùy thuộc vào mức độ của bệnh nhưng không nên vượt quá liều khuyến cáo dưới đây:
+ Trẻ em trên 12 tuổi: Nên sử dụng thuốc 2 lần/ ngày ở vùng bị tổn thương. Liều tối đa hàng tuần không nên vượt qua 75g.
+ Từ 6 tới 12 tuổi: Dùng thuốc 2 lần/ngày ở vùng da bị tổn thương. Liều tối đa hàng tuần không vượt quá 50g.
+ Dưới 6 tuổi: Ít có dữ liệu lâm sàng sử dụng thuốc ở độ tuổi này. Liều tối đa an toàn chưa được thiết lập.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều:
- Quên liều: Nếu quên dùng một liều, bôi thuốc ngay khi nhớ ra, đánh dấu lịch bôi thuốc để tránh quên liều vào lần sau.
- Quá liều: Sử dụng quá liều khuyến cáo có thể gây ra tăng calci huyết thanh, các triệu chứng sẽ giảm khi ngừng thuốc. Triệu chứng của tăng Calci máu bao gồm đa niệu, táo bón. yêu cơ, lú lẫn và hôn mê.
Chống chỉ định:
Không dùng Daivonex trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với dược chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chuyển hóa Calci.
Tác dụng không mong muốn:
- Thường gặp:
+ Ngứa, kích ứng da, ban đỏ.
+ Bệnh vẩy nến trầm trọng hơn.
+ Bong da, cảm giác bỏng da.
- Hiếm gặp:
+ Tăng Calci máu, tăng Calci niệu.
+ Phản ứng nhạy cảm ánh sáng, da phù nề, mày đay, viêm da tiết bã nhờn.
+ Tác dụng phụ liên quan đến tá dược: Thuốc chứa thành phần tá dược propylene glycol, có thể gây kích ứng da.
Tương tác thuốc:
Hiện tại chưa có nghiên cứu nào chỉ ra có tương tác giữa Daivonex với các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản:
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:
- Phụ nữ có thai:
+ Việc sử dụng thuốc Daivonex trong quá trình mang thai ở người chưa được xác minh tính an toàn. Khi sử dụng thuốc đường uống trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản.
+ Do vậy, không nên sử dụng Daivonex trong quá trình mang thai trừ khi thực sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
- Cho con bú:
+ Chưa có nghiên cứu chứng minh Calcipotriol có tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên cần thận trọng khi kê thuốc mỡ Daivonex cho phụ nữ cho con bú.
+ Bệnh nhân không được sử dụng thuốc ở vùng ngực khi cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc mỡ Daivonex không ảnh hưởng hoặc có ảnh hưởng nhưng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Lưu ý khác:
Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng:
- Ảnh hưởng đến chuyển hóa Calci: thuốc mỡ Daivonex chứa Calcipotriol do đó tăng Calci máu có thể xảy ra. Nồng độ calci máu trở lại bình thường khi ngừng điều trị. Nguy cơ tăng Calci máu là tối tiều khi không vượt quá liều Daivonex tối đa hàng tuần (Xem phần Liều lượng và Cách dùng).
- Tác dụng không mong muốn tại chỗ:
+ Không nên sử dụng thuốc ở vùng mặt. Bệnh nhân phải được hướng dẫn về cách sử dụng sản phẩm để tránh vô tình đưa thuốc lên mặt và mắt. Phải rửa sạch tay sau mỗi lần sử dụng thuốc để tránh vô tình đưa thuốc lên những vùng đó.
+ Nên sử dụng thận trọng ở vùng da có nếp gấp vì có thể tăng nguy cơ gây ra tác dụng không mong muốn.
+ Tiếp xúc với UV: khi điều trị bằng thuốc mỡ Daivonex, bệnh nhân hạn chế hoặc tránh tiếp xúc quá nhiều với cả ánh sáng tự nhiên và ánh sáng nhân tạo.
+ Đối với bệnh vảy nến thể khác: vì thiếu dữ liệu, nên tránh sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị vảy nến dạng giọt, vảy nến toàn thân và vảy nến thể mủ.
Điều kiện bảo quản:
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30oC.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Daivonex có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc có giá dao động 250.000 – 350.000 đồng. Liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc giá tốt nhất và được dược sĩ tư vấn về cách dùng thuốc.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm:
Ưu điểm
- Thuốc dùng tại chỗ nên ít tác dụng phụ.
- Dạng thuốc mỡ dễ sử dụng.
- Thuốc được dùng cho trẻ em.
Nhược điểm
- Giá tương đối cao.
- Thuốc hạn chế dùng được phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Dễ dính ra da và quần áo, khó rửa sạch bằng nước.
このブログへのコメントは muragonにログインするか、
SNSアカウントを使用してください。