Danh sách website uy tín ngành y tế: https://bmgf-mic.vn/ táo việt.vn https://bmgf-mic.vn/ medihappy.vn/ evafashion Nhà thuốc Vinh Lợi - ムラゴンブログ

Nhà thuốc Vinh Lợi

Nhà thuốc Vinh Lợi chuyên cung cấp các thông tin về y tế và sức khỏe, phân phối các sản phẩm thuốc

Thuốc Lioresal 10mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Lioresal 10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Novartis.


Quy cách đóng gói
Hộp 50 viên.


Dạng bào chế
Viên nén.


Thành phần
Mỗi viên thuốc Lioresal 10 có chứa thành phần:


- Baclofen 10mg.


- Tá dược vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Baclofen trong công thức
- Baclofen thuộc nhóm dẫn xuất Acid gamma-aminobutyric, giúp chống co cứng ở cấp độ cột sống.


- Cơ chế tác dụng:


+ Giảm sự dẫn truyền phản xạ đơn và đa synap bằng cách kích thích thụ thể GABA. Dẫn đến ức chế giải phóng Acid amin kích thích Glutamate và Aspartate.


+ Không ảnh hưởng đến dẫn truyền thần kinh cơ.


Chỉ định
Thuốc Lioresal 10 được dùng để giảm cứng cơ trong những trường hợp sau:


- Bệnh đa xơ cứng.


- Tổn thương cột sống như khối u ở tủy sống, viêm tủy cắt ngang.


- Tai biến mạch máu não, viêm màng não, chấn thương đầu, bại não.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Dùng đường uống.


- Thời điểm dùng: uống với một ít nước trong bữa ăn.


- Không được dừng thuốc đột ngột, phải từ từ giảm liều trong khoảng 1-2 tuần.


Liều dùng
- Người lớn:


+ Liều ban đầu: 1 viên/lần, ngày 3 lần.


+ Sau đó điều chỉnh tùy thuộc vào từng bệnh nhân, liều có thể lên đến 6 viên/ngày.


+ Liều tối đa 10 viên/ngày và phải có sự giám sát của nhân viên y tế.


- Trẻ em:


+ Bắt đầu với liều 0,3mg/kg/ngày, chia 2-4 ngày (tốt nhất là 4 lần).


+ Nên tăng liều cách nhau khoảng 1 tuần, cho đến khi hiệu quả.


+ Liều duy trì thông thường 0,75-2 mg/kg.


+ Tổng liều không vượt quá 40mg/ngày với trẻ dưới 8 tuổi và 60 mg/ngày với trẻ trên 8 tuổi.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều:


+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.


+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống kế tiếp theo như dự định.


+ Không dùng thêm thuốc để bù liều.


- Khi quá liều xuất hiện một số triệu chứng sau:


+ Suy nhược thần kinh trung ương: lơ mơ, ức chế hô hấp, hôn mê, giảm mức độ ý thức.


+ Hoặc lú lẫn, ảo giác, kích động, rung giật cơ, giảm vận động hoặc loạn nhịp, co giật, hạ thân nhiệt, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy,...


+ Nếu thấy các dấu hiệu trên, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.


Chống chỉ định
Thuốc Lioresal 10 không được sử dụng cho những trường hợp sau:


- Quá mẫn cảm với Baclofen hay bất cứ thành phần nào của thuốc.


- Trẻ em dưới 33kg.


- Viêm loét dạ dày-tá tràng.


Tác dụng không mong muốn
- Rất phổ biến:


+ Buồn ngủ, an thần.


+ Buồn nôn.


- Thường gặp:


+ Khô miệng, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, phiền muộn, tâm trạng hưng phấn, rung giật nhãn cầu, ảo giác,...


+ Suy giảm thị lực,...


+ Cung lượng tim giảm.


+ Hạ huyết áp.


+ Rối loạn tiêu hóa, táo báo hoặc tiêu chảy, chậm tiêu.


+ Phát ban.


+ Đái buốt, rắt.


- Hiếm gặp:


+ Rối loạn phát triển, loạn cảm.


+ Đau bụng.


+ Thay đổi chức năng gan.


+ Bí tiểu.


+ Rối loạn cương dương.


- Không biết:


+ Hội chứng ngưng thở khi ngủ.


+ Nhịp tim chậm.


+ Mày đay.


+ Hội chứng cai nghiện ma túy.


+ Tăng đường huyết.


Nếu thấy mức độ tác dụng phụ trên trở nên trầm trọng, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.


Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Lioresal 10 với các thuốc sau:


- Thuốc gây ức chế hệ thần kinh trung ương như thuốc giãn cơ khác, thuốc giảm đau morphin tổng hợp, rượu: tăng tác dụng an thần, nguy cơ suy hô hấp, hạ huyết áp.


- Fentanyl: kéo dài thời gian gây mê.


- Lithium: tăng vận động trầm trọng.


- Thuốc chống trầm cảm ba vòng: giảm trương lực cơ rõ rệt.


- Thuốc hạ huyết áp: làm tăng huyết áp.


- Thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận: tăng bài tiết Baclofen dẫn đến tác dụng độc.


- Chất ức chế Levodopa và Dopa decarboxylase: gây rối loạn tâm thần, ảo giác, kích động và buồn nôn, triệu chứng bệnh Parkinson trở nên trầm trọng hơn.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Thai kỳ: Thuốc đi qua được hàng rào nhau thai. Hội chứng cai thuốc bao gồm co giật sau sinh đã được báo cáo. Do đó, đặc biệt trong 3 tháng đầu, chỉ nên sử dụng khi thực sự cần thiết và có sự chỉ dẫn của bác sĩ.


- Cho con bú: Một lượng nhỏ được tìm thấy trong sữa mẹ. Vì vậy, nên tham khảo bác sĩ trước khi sử dụng.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể có tác dụng không mong muốn như chóng mặt, an thần, giảm thị lực và buồn ngủ. Không khuyến cáo sử dụng với công việc đòi hỏi sự tập trung cao như lái xe và vận hành máy móc.


Điều kiện bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.


- Tránh ánh sáng.


- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.


Thuốc Lioresal 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Để biết thêm những thông tin khác về thuốc, liên hệ ngay với chúng tôi thông qua website hoặc số Hotline. Chúng tôi sẵn sàng cung cấp, giải đáp những thắc mắc, đồng thời luôn cam kết bán sản phẩm chính hãng với giá cả hợp lý nhất.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng.


- Bệnh nhân có đáp ứng tốt có thể cải thiện khả năng vận động.


- Sử dụng được cho trẻ em và người lớn.


Nhược điểm
- Nếu không nhận thấy hiệu quả điều trị sau 6 tuần thì nên thay đổi thuốc khác.


- Giá cao.

Thuốc Brotac là thuốc gì, có tốt không, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Brotac là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược TW Mediplantex.


Địa chỉ: Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội, Việt Nam.


Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ × 10 viên.


Dạng bào chế
Viên nang cứng.


Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:


- Citicoline 500mg.


- Tá dược vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Citicoline trong công thức
- Là một dẫn chất của các chất tự nhiên Cytidine và Choline, có vai trò quan trọng đối với sức khỏe não bộ và các hoạt động nhận thức.


- Kích thích sinh tổng hợp các Phospholipid trên màng tế bào thần kinh.


- Do đó, bổ sung Citicoline cho cơ thể sẽ có tác dụng rất tốt cho điều trị rối loạn tuần hoàn não, rối loạn trí nhớ và hành vi.


Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:


- Rối loạn tuần hoàn não, mất ý thức do chấn thương đầu.


- Hỗ trợ phục hồi ý thức sau phẫu thuật não, tổn thương não.


- Cải thiện trí nhớ, suy nghĩ của bệnh nhân Alzheimer và người cao tuổi.


- Bệnh Parkinson với triệu chứng run nặng.


- Bổ trợ phục hồi khả năng vận động cho bệnh nhân tai biến mạch máu não liệt nửa người.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Dùng theo đường uống.


- Nên uống trong hoặc sau ăn 1 giờ để phát huy hiệu quả điều trị của thuốc.


- Không bẻ hoặc nghiền viên do làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.


Liều dùng
Có thể tham khảo liều sau:


- Rối loạn ý thức do chấn thương sọ não hoặc phẫu thuật não: uống 1 viên/lần, ngày 1-2 lần.


- Bệnh Parkinson: uống 1 viên/lần, ngày 1 lần, duy trì trong 3 - 4 tuần.


- Hỗ trợ phục hồi vận động ở bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến: uống 2 viên/lần, ngày uống 1 lần, dùng liên tục trong 3 - 4 tuần.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều:


+ Uống bổ sung ngay khi nhớ ra, trong vòng 1 - 2 giờ.


+ Bỏ qua liều quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Tránh uống liều gấp đôi để bù.


- Quá liều:


+ Hiện chưa có báo cáo về hiện tượng quá liều khi dùng thuốc.


+ Nếu có bất thường gì xảy ra, cần thông báo ngay với bác sĩ điều trị để được đưa ra những giải pháp kịp thời.


Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Brotac trong các trường hợp:


- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.


- Người có dấu hiệu tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.


Tác dụng không mong muốn
Người dùng có thể gặp các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc:


- Chán ăn, buồn nôn, nôn.


- Tiêu chảy, đau bụng.


- Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, kích động, nóng trong người.


- Hạ huyết áp, khó thở, phát ban.


Nếu gặp phải các biểu hiện bất thường nào khi dùng thuốc, ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.


Tương tác thuốc
- Các thuốc có chứa L-Dopa làm tăng tác dụng của thuốc. Do đó trong điều trị Parkinson nên giảm liều thuốc Brotac khi dùng kết hợp.


- Meclophenoxat, Centrofenoxine làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.


- Thông báo với bác sĩ, dược sĩ các thực phẩm chức năng đang sử dụng để tránh các tương tác có thể xảy ra.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Cân nhắc kỹ trước khi sử dụng. Nên tránh dùng các loại thuốc khi có thai và trong thời gian cho con bú để giảm thiểu các nguy cơ cho bé.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu đưa ra ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này.


Lưu ý đặc biệt khác
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.


- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi, người bị xuất huyết nội sọ kéo dài.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.


- Để xa tầm tay của trẻ em.


Thuốc Brotac giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được phân phối rộng rãi trên toàn quốc với các mức giá khác nhau. Để được tư vấn sử dụng đúng cách và mua thuốc chất lượng tốt với giá cả hợp lý, hãy liên hệ chúng tôi qua số hotline.


Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Ưu điểm
- Thuốc có hiệu quả tốt, giúp cải thiện sức khỏe não bộ.


- Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, tiên tiến, hiệu quả điều trị cao.


Nhược điểm
- Giá thành cao.


- Hiệu quả sử dụng phụ thuộc cơ địa từng người.

Thuốc Briozcal là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Briozcal là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Lipa Pharmaceuticals Ltd.


Địa chỉ: 21 Reaghs Farm road, Minto NSW 2566, Australia.


Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.


Dạng bào chế
Viên nén bao phim.


Thành phần
Mỗi viên nén chứa:


- Canxi Carbonat 1250mg (tương đương 500mg Canxi).


- Vitamin D3 125 IU.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
- Canxi Carbonat :


+ Thuốc kháng Acid hoạt động bằng cách trung hòa lượng Axit trong dạ dày.


+ Tăng pH có thể ức chế hoạt động của Pepsin - Enzyme phân giải Protein của dạ dày.


+ Phòng ngừa hoặc điều trị nồng độ Canxi trong máu thấp.


- Vitamin D3:


+ Tăng cường khả năng hấp thu Canxi và Phosphat.


+ Duy trì nồng độ Canxi trong máu.


+ Tăng cường miễn dịch, phòng ngừa ung thư.


+ Hỗ trợ bài tiết Insulin và Hormon cận giáp.


Chỉ định
Thuốc dùng trong các trường hợp:


- Phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ, người cao tuổi, người hút thuốc lá, nghiện rượu.


- Điều trị còi xương, nhuyễn xương, tiêu xương cấp và mãn.


- Phụ nữ mang thai, cho con bú để phòng ngừa các biến chứng do thiếu Canxi.


- Bổ sung Canxi, Vitamin D cho sự phát triển về thể chất của trẻ.


- Đáp ứng nhu cầu bổ sung Canxi trong các trường hợp thiếu hụt do ăn kiêng, dùng Corticoid kéo dài, điều trị gãy xương,...


Cách dùng
Cách sử dụng
- Uống nguyên viên, không nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc.


- Dùng sau khi ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.


Liều dùng
- Dùng theo chỉ định của bác sĩ, người lớn hoặc trẻ em tùy theo nhu cầu cung cấp Canxi hàng ngày, có thể tham khảo liều sau:


- Uống 1 - 2 viên mỗi ngày.


- Bệnh nhân suy gan, suy thận, người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nên bỏ qua nếu đã sát với thời điểm uống liều tiếp theo, dùng tiếp như bình thường. Không uống gấp đôi để bù liều.


- Quá liều:


+ Có thể dẫn đến tăng Canxi huyết, đặc biệt hay gặp ở bệnh nhân suy thận khi dùng quá liều cho phép.


+ Xử trí:


Báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và điều trị.
Thường dùng các biện pháp như truyền dịch, dùng các thuốc lợi tiểu để tăng thải trừ Canxi. Không dùng thuốc lợi tiểu nhóm Thiazid vì chúng tăng tái hấp thu Canxi ở thận.
Ngoài ra, có thể dùng Calcitonin, Bisphosphonate và Plicamycin nếu các phương pháp trên không có hiệu quả.
Chống chỉ định
Không dùng cho các trường hợp sau:


- Người quá mẫn với thành phần của thuốc.


- Bệnh nhân mắc các hội chứng tăng Canxi huyết, tăng Canxi niệu hay sỏi Canxi.


Tác dụng không mong muốn
- Có thể gặp một số tác dụng phụ như: táo bón, ra mồ hôi, mặt đỏ bừng và huyết áp thấp.


- Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.


Tương tác thuốc
- Các Thiazid, Clopamide, Ciprofloxacin, Chlorthalidon, thuốc chống co giật gây ức chế thải trừ Canxi, làm tăng nồng độ Canxi huyết.


- Kháng sinh nhóm Tetracyclin, Fluoroquinolon, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác bị giảm hấp thu khi sử dụng đồng thời.


- Canxi làm tăng độc tính của các Glycosid digitalis lên tim.


- Glucocorticoid, Phenytoin, bữa ăn có Phytat, Oxalat làm giảm hấp thu Canxi.


- Phosphat, Calcitonin, Natri sulfat, Furosemid, Magie, Cholestyramin cũng làm giảm Canxi huyết.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai và cho con bú có nhu cầu Canxi tăng lên so với bình thường, do đó, các đối tượng này cần bổ sung Canxi, đảm bảo cho sự phát triển của thai nhi.


- Nghiên cứu cho thấy, thuốc không gây hại khi dùng đúng liều khuyến cáo. Tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ, không dùng quá liều quy định.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng tập trung và tỉnh táo khi làm việc, có thể sử dụng cho các đối tượng này.


Lưu ý đặc biệt khác
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.


- Cần kiểm tra thải trừ Canxi ở bệnh nhân tăng Canxi niệu nhẹ, suy thận mãn hoặc có tạo sỏi thận để điều chỉnh phù hợp.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.


- Để xa tầm tay của trẻ em.


Thuốc Briozcal giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 100.000 - 120.000 đồng/hộp. Để mua thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất, liên hệ qua số hotline hoặc website của công ty để được chúng tôi tư vấn cụ thể.


Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Ưu điểm
- Giảm nguy cơ loãng xương.


- Giá thành hợp lý.


- Dạng bào chế viên nén, nhỏ gọn, dễ dùng.


Nhược điểm
- Có tương tác với nhiều thuốc.


- Hiệu quả sử dụng tùy thuộc cơ địa mỗi người.