Danh sách website uy tín ngành y tế: https://bmgf-mic.vn/ táo việt.vn https://bmgf-mic.vn/ medihappy.vn/ evafashion Nhà thuốc Vinh Lợi - ムラゴンブログ

Nhà thuốc Vinh Lợi

Nhà thuốc Vinh Lợi chuyên cung cấp các thông tin về y tế và sức khỏe, phân phối các sản phẩm thuốc

Thuốc HYDREA 500mg pháp giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Hydrea 500mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Bristol Myers Squibb.


Quy cách đóng gói
Mỗi hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.


Dạng bào chế
Viên nang cứng.


Thành phần
Thuốc Hydrea 500mg có thành phần:


- Hydroxycarbamide 500mg.


- Tá dược vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Hydroxycarbamide
- Là chất chống ung thư có tác dụng ức chế quá trình phân chia tế bào ung thư. Nhờ vậy, Hydroxycarbamide giúp phá hủy và ngăn ngừa tăng sinh tế bào ung thư trong cơ thế.


- Làm giảm số lượng hồng cầu hình liềm và các cơn đau tắc mạch.


- Chống virus HIV nhờ khả năng ức chế tổng hợp DNA của Virus.


- Ức chế tủy xương, giảm khả năng sản sinh thừa hồng cầu, tiểu cầu.


Chỉ định
Thuốc được chỉ định để điều trị:


- Bệnh ung thư (ung thư máu, ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư cổ tử cung, ung thư đại tràng).


- Bệnh hồng cầu hình liềm.


- Bệnh tăng hồng cầu vô căn.


- Hỗ trợ điều trị cho người nhiễm HIV.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Thuốc dùng đường uống.


- Uống trong hoặc ngoài bữa ăn.


Liều dùng
- Bệnh ung thư: mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần 20-30mg/kg cân nặng hoặc ba ngày uống 1 lần, mỗi lần 80mg/kg cân nặng.


- Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm: mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần 15mg/kg cân nặng. Cứ sau mỗi 2 tuần, bác sĩ sẽ chỉ định liều dựa theo phân tích tế bào máu của bệnh nhân.


- Bệnh tăng hồng cầu vô căn: mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần 15-20mg/kg cân nặng.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều cũ và dùng tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều quy định.


- Quá liều:


+ Triệu chứng: đau, ban da, phù và bong da bàn tay bàn chân,


+ Xử trí: ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Tốt hơn hết là liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.


Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:


- Tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.


- Bệnh nhân thiếu máu nặng.


- Suy tủy nặng.


Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp:


+ Suy tủy, giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu, hồng cầu khổng lồ.


+ Buồn nôn, viêm miệng, chán ăn, ỉa lỏng, táo bón.


+ Phản ứng trên da.


- Ít gặp:


+ Ban da, ngứa ngáy, da khô, loét.


+ Viêm dạ dày, viêm tụy, loét đường tiêu hóa.


+ Đau đầu, chóng mặt, mất định hướng.


+ Sốt, co giật, buồn ngủ.


+ Cơ thể suy nhược.


- Hiếm gặp:


+ Tiểu khó.


+ Tăng Acid Uric.


+ Phù bàn tay, bàn chân.


+ Nhiễm độc gan.


+ Rụng tóc.


+ Hoại tử.


+ Da tím tái.


+ Ban đỏ.


+ Khó thở.


+ Phù phổi.


+ Đau thần kinh ngoại vi.


+ Mệt mỏi.


Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc đã được tìm thấy như sau:


- Thuốc ức chế tủy xương khác: tăng nguy cơ bị suy tủy; giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu.


- Thuốc làm tăng thải Acid Uric: giảm hiệu quả của thuốc tăng thải Acid Uric.


- Natalizumab, Vaccine sống: tăng tác dụng của Natalizumab, Vaccine sống.


- Echinacea: giảm nồng độ và tác dụng của Hydrea 500mg.


- Didanosin, Denosumab: tăng nồng độ và tác dụng của Hydrea 500mg.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Đối với phụ nữ mang thai: hiện chưa có báo cáo cụ thể về tác hại của thuốc khi dùng cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, thuốc qua được hàng rào nhau thai và có độc tính cao. Vì thế chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.


- Đối với bà mẹ cho con bú: thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Vì thế, không nên dùng thuốc cho đối tượng này.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến sự tỉnh táo và khả năng làm việc. Vì thế, cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.


- Để xa tầm tay trẻ em.


- Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.


Thuốc Hydrea 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Hydrea 500mg đang được bày bán trên thị trường với mức giá khoảng 550.000 VNĐ. Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.


- Phân bố nhanh ra toàn cơ thể, qua được cả hàng rào máu não.


- Tác dụng tốt, mang lại hiệu quả điều trị rõ rệt.


Nhược điểm
- Dùng thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn.


- Thuốc qua được nhau thai, được bài tiết vào sữa mẹ.


- Giá bán của thuốc khá đắt, có thể trở thành gánh nặng kinh tế với nhiều đối tượng.

Thuốc Endoxan 50mg là thuốc gì? có tác dụng gì, giá bao nhiêu?

Thuốc Endoxan 50mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Baxter Oncology GmbH - Đức.


Quy cách đóng gói
Hộp gồm 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén.


Dạng bào chế
Viên nén bao đường.


Thành phần
Trong mỗi viên nén gồm các thành phần sau:


- Cyclophosphamide 50mg.


- Tá dược vừa đủ.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
Cyclophosphamide - thành phần chính của thuốc có tác dụng:


- Đây là tác nhân alkyl hoá có tác động vào hệ miễn dịch, ức chế miễn dịch thể dịch và miễn dịch qua trung gian tế bào. Vì vậy, nên được sử dụng làm thuốc giảm miễn dịch và giúp điều trị ung thư.


- Trên lâm sàng, thuốc có tác dụng ức chế tế bào nhưng Cyclophosphamide ở đây chỉ là tiền chất, không có hoạt tính và đến khi được chuyển hoá ở gan tạo ion Aziridinium mới có hoạt tính alkyl hoá. Vì vậy, nếu vô tình tiếp xúc thì thuốc sẽ không gây ra bất kỳ tác động nào trên da.


- Ở trong cơ thể, hoạt chất Aziridinium tạo liên kết đồng hoá trị với các gốc guanin (G) trên DNA để tạo ra liên kết chéo giữa hai dải DNA. Do vậy, có khả năng ngăn cản quá trình sao chép và phiên mã DNA, ức chế hình thành các tế bào mới.


- Ngoài ra, ion Aziridinium còn có khả năng ức chế chu kỳ tế bào ở các giai đoạn G2 và S, làm cho các tế bào mất đi khả năng phân chia và đặc biệt là các tế bào đang trong giai đoạn tăng sinh. Do vậy, thuốc có thể gây ảnh hưởng tới sự phát triển, khả năng tái tạo và phục hồi sau các tổn thương của cơ quan, mô. 


Chỉ định
Thuốc Endoxan 50mg được sử dụng trong các trường hợp sau:


- U lympho ác tính: U lympho Hodgkin và không Hodgkin, u lympho tế bào hỗn hợp, u lympho mô bào.


- Bệnh đa u tủy xương.


- Bệnh bạch cầu như thể lympho mạn tính, bệnh bạch cầu cấp thể tủy và thể monocyte, bệnh bạch cầu ở trẻ em, thể nguyên bào lympho.


- Bệnh u sùi dạng nấm.


- Điều trị các khối u đặc, khối u đã bị di căn như carcinom vú, cổ tử cung, tuyến tiền liệt, buồng trứng và các khối u ác tính ở trẻ nhỏ như u nguyên bào thần kinh, u nguyên bào võng mạc.


- Phẫu thuật ghép cơ quan và tủy xương.


- Điều trị rối loạn tự miễn như lupus ban đỏ toàn thân, thiếu máu tan huyết tự miễn, viêm đa cơ, chứng viêm mạch, hội chứng thận hư và viêm khớp dạng thấp.


Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao đường, bệnh nhân nuốt nguyên viên với một ly nước, không bẻ hoặc nghiền viên thuốc.


Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo: Uống từ 1 đến 4 viên mỗi ngày, tương đương với liều 50 - 200mg/ngày. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến và sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Khi quên dùng thuốc hãy dùng ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nếu liều bỏ quên gần sát với thời điểm dùng liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng thuốc như kế hoạch. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều quy định.


- Quá liều: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp hãy đến cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.


Chống chỉ định
Không dùng thuốc Endoxan 50mg trong các trường hợp sau:


- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.


- Người dưới 18 tuổi.


- Phụ nữ có thai và cho con bú.


Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau đây:


- Thường gặp:


+ Gây rối loạn tiêu hóa biểu hiện như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón,…


+ Rụng tóc, rối loạn kinh nguyệt và làm suy giảm chức năng sinh dục.


- Ít gặp: Tổn thương cơ tim, gây ức chế hệ thống miễn dịch và viêm bàng quang...


Khi gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào kể trên hãy liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.


Tương tác thuốc
- Thuốc Endoxan 50mg có thể xảy ra tương tác với thuốc trị tiểu đường như Allopurinol, Suxamethonium…


- Để đảm bảo an toàn, bệnh nhân nên liệt kê các loại thuốc đang dùng cho bác sĩ biết và tư vấn sử dụng thuốc hợp lý.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Endoxan 50mg có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sự hình thành và phát triển của thai nhi cũng như trẻ đang bú sữa mẹ. Do vậy, không được sử dụng thuốc trên đối tượng này. Đặc biệt, phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu tuyệt đối không sử dụng thuốc do có thể gây quái thai hoặc sẩy thai.


Điều kiện bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.


- Nhiệt độ dưới 30 độ C.


- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.


- Xem hạn sử dụng trước khi dùng.


- Để xa tầm tay trẻ em.


Thuốc Endoxan 50mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, các thuốc điều trị ung thư trên thị trường rất đa dạng. Tuy nhiên, để mua được thuốc vừa đảm bảo chất lượng, vừa có giá ưu đãi thì không phải cơ sở nào cũng đáp ứng được. Thuốc Endoxan được bán ở các cơ sở với giá chênh lệch từ 740.000 đến 800.000 đồng. Để mua thuốc Endoxan 50mg với giá ưu đãi nhất hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Mang lại hiệu quả điều trị nhanh chóng.


- Dễ sử dụng và bảo quản.


Nhược điểm
- Giá thành sản phẩm đắt.


- Không dùng được cho phụ nữ có thai.


- Có thể gây rối loạn tiêu hóa.

Thuốc Extra Bone Care là thuốc gì? giá bao nhiêu?

Thuốc Extra Bone Care là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Sphere Healthcare Pty., Ltd


Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.


Dạng bào chế
Viên nén bao phim.


Thành phần
- Calcium 250mg.


- Magie 120mg.


- Vitamin C 75mg.


- Kẽm 2mg.


- Mangan 1.5mg.


- Acid folic 140mcg.


- Vitamin D3 2mcg.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần trong công thức
- Canxi:


+ Khoáng chất thiết yếu đối với cơ thể sống, có mặt chủ yếu trong xương.


+ Giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của các cơ quan thần kinh và tổ chức cơ.


+ Sử dụng trong phòng và điều trị thiếu Canxi, loãng xương cho người già, trẻ em đang trong độ tuổi phát triển, phụ nữ mang thai, phụ nữ giai đoạn mãn kinh.


- Vitamin D:


+ Giúp duy trì nồng độ bình thường của Canxi và Phospho trong máu bằng cách tăng cường hấp thu các khoáng chất này ở ruột non, thúc đẩy quá trình di chuyển của Canxi và Phospho từ xương vào máu.


+ Dùng phối hợp với Canxi để điều trị hoặc ngăn ngừa chứng loãng xương, còi xương.


+ Kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị hạ Canxi - photphat máu gây ra do một số chứng rối loạn.


- Vitamin C:


+ Chất dinh dưỡng thiết yếu, cần thiết cho sự tạo thành collagen, tái tạo mô bị tổn thương.


+ Tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa: các phản ứng oxy hóa, hô hấp tế bào, biến đổi acid folic và chuyển hóa sắt.


+ Ngoài ra, Vitamin C cũng có tác dụng nâng cao sức đề kháng, củng cố hệ miễn dịch.


Chỉ định
- Phòng ngừa và điều trị các bệnh do thiếu Canxi.


- Phòng và hỗ trợ điều trị loãng xương.


- Trẻ em đang trong độ tuổi phát triển cần bổ sung Canxi.


- Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, phụ nữ trước, trong và sau giai đoạn mãn kinh.


- Tác dụng bổ máu do cung cấp Acid folic.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Dùng đường uống. Nên dùng trong hoặc ngay sau khi ăn để tăng sự hấp thu thuốc.


- Có thể nghiền nhỏ viên thuốc rồi trộn vào thức ăn cho trẻ dùng.


Liều dùng
- Người lớn: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.


- Trẻ em trên 2 tuổi: 1/2 viên - 2 viên/ngày.


- Trẻ từ 1 - 2 tuổi: 1/4 viên/ngày,


- Phụ nữ có thai và cho con bú: Có thể dùng theo liều khuyến cáo của bác sĩ.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều:


+ Nếu quên uống một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt.


+ Nếu gần với liều kế tiếp, nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Không dùng gấp đôi để bù.


- Quá liều:


+ Ở liều rất cao, có thể gây tăng nồng độ Canxi trong máu. Tuy nhiên, trường hợp này hiếm xảy ra.


+ Nếu xảy ra các triệu chứng bất thường do sử dụng quá liều thì cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để được giúp đỡ.


Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.


- Bệnh nhân suy chức năng thận nặng, tăng nồng độ Canxi huyết và Canxi niệu.


Tác dụng không mong muốn
- Có thể xảy ra các tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa như: táo bón, chướng bụng đầy hơi, buồn nôn, nôn.


- Nếu dùng thuốc ở liều rất cao còn có nguy cơ dẫn tới tăng Canxi huyết.


Tương tác thuốc
- Thuốc có thể cản trở hấp thu, làm giảm tác dụng kháng khuẩn của Tetracyclin.


- Thuốc còn làm tăng hiệu quả của thuốc trợ tim Digitalis khi sử dụng đồng thời.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc được coi là an toàn và đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào chỉ ra những tác động xấu của thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú. Do vậy thuốc có thể dùng để bổ sung Canxi và Vitamin cho các đối tượng này.


Sử dụng trên người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do vậy, có thể sử dụng.


Lưu ý đặc biệt khác
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.


- Thuốc chỉ có tác dụng bổ sung thêm các chất cần thiết, không thể thay thế chế độ ăn uống cân bằng.


- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy tim, suy thận nặng.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tốt nhất ở nhiệt độ không quá 300C.


- Để xa tầm tay trẻ em.


Thuốc Extra Bone Care giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline để được tư vấn và mua hàng với chất lượng tốt và giá ưu đãi.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Bổ sung Canxi cho các đối tượng loãng xương, thiếu Calci


- Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú và cả trẻ nhỏ.


Nhược điểm
- Hàm lượng Canxi trong thuốc khá thấp, phải uống nhắc lại trong ngày.


- Có thể gây ra các rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn, nôn,...