Danh sách website uy tín ngành y tế: https://bmgf-mic.vn/ táo việt.vn https://bmgf-mic.vn/ medihappy.vn/ evafashion Nhà thuốc Vinh Lợi - ムラゴンブログ

Nhà thuốc Vinh Lợi

Nhà thuốc Vinh Lợi chuyên cung cấp các thông tin về y tế và sức khỏe, phân phối các sản phẩm thuốc

Thuốc Forgout có tốt không, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Forgout 20mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương 3.


Quy cách đóng gói
Hộp gồm 2 vỉ x 15 viên.


Dạng bào chế
Viên nén.


Thành phần
Mỗi viên Forgout 20mg chứa:


- Febuxostat 20mg.


- Cao Đan sâm 50mg.


- Cao Tam thất 20mg.


- Tá dược vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của Forgout
Tác dụng của các thành phần chính
- Febuxostat: Ức chế enzyme Xanthine oxidase, một enzym xúc tác hình thành axit uric. Từ đó giúp làm giảm nồng độ axit uric trong máu một cách hiệu quả mà không cần tăng thải trừ qua thận, do đó giúp bảo vệ chức năng thận một cách tối đa, không gây quá tải cho thận.


- Đan sâm: Ức chế và làm chậm sự hình thành các khối xơ vữa động mạch, hỗ trợ điều trị tốt rối loạn lipid, tăng cường lưu thông máu và ức chế sự hình thành của các khối u,...


- Tam thất: Nổi tiếng với tác dụng bồi bổ cơ thể, bổ huyết, giảm đau và đặc biệt là bảo vệ tim mạch. Đồng thời góp phần làm giảm xơ vữa động mạch, tăng cường tuần hoàn máu, tiêu viêm, tăng cường giải độc gan,...


Chỉ định
Dùng Forgout cho các trường hợp sau:


- Bệnh gout.


- Các chứng tăng axit uric do giảm chức năng thận, hóa trị xạ trị hoặc dùng các thuốc khác.


- Dự phòng tái phát gout.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Dùng đường uống.


- Uống nguyên viên với lượng nước vừa đủ mà không được nghiền hay nhai nát viên.


- Hiệu quả sử dụng không phụ thuộc vào thức ăn, vì vậy, có thể dùng vào thời điểm bất kì. Nhưng nên dùng cùng một thời điểm mỗi ngày để tránh quên liều và giúp mang lại hiệu quả điều trị tích cực.


Liều dùng
Tùy vào mỗi đối tượng cũng như mục đích sử dụng mà uống các liều lượng khác nhau. Do đó, nên tuân theo liều chỉ định của bác sĩ.


Liều tham khảo: 2 viên/lần x 1 lần/ngày.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Uống bù liều chỉ khi còn cách xa thời điểm uống liều theo kế hoạch hàng ngày. Tuyệt đối không nên uống gấp đôi liều.


- Quá liều:


+ Triệu chứng: Chưa có báo cáo về các hậu quả xảy ra khi uống quá liều.


+ Xử trí: Hãy báo ngay với bác sĩ hoặc đưa đến cơ sở y tế gần nhất để đảm bảo an toàn.


Chống chỉ định
Không dùng cho các trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.


Tác dụng không mong muốn
Với thành phần từ các thảo dược tự nhiên, Forgout rất ít khi gây ra các tác dụng phụ cho người dùng. Tuy vậy, với các cơ địa đặc biệt, các tác dụng phụ vẫn có thể xảy ra. Hãy báo ngay với bác sĩ nếu có các dấu hiệu bất thường khi dùng để được xử lý kịp thời.


Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về các tương tác gặp phải khi dùng chung với sản phẩm. Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.


Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
- Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có ý định sử dụng cho các đối tượng này do chưa có các nghiên cứu cũng như báo cáo về sự an toàn.


- Người lái xe và vận hành máy móc
- Sản phẩm không gây ảnh hưởng đến các công việc cần sự tập trung. Do đó, có thể dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.


Lưu ý đặc biệt khác
Để việc trị bệnh mang lại kết quả tốt, cùng với việc dùng sản phẩm, bệnh nhân nên:


- Tuân thủ chặt chẽ chế độ ăn được yêu cầu bởi bác sĩ hoặc dược sĩ.


- Tăng cường vận động nhẹ nhàng, tập luyện thể dục để nâng cao sức khỏe.


- Tránh căng thẳng, lo âu, stress,...


- Tránh để cơ thể bị lạnh đột ngột.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ phòng.


- Tránh nơi ẩm ướt và nơi có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào.


- Để xa tầm tay trẻ em.


Forgout mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Sản phẩm hiện được bán ở các nhà thuốc, đại lý thuốc với giá dao động khoảng 350.000-400.000 đồng/hộp. Để mua được sản phẩm chính hãng với giá tốt, liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Dạng viên tiện lợi.


- Ít gây ra các tác dụng phụ cũng như các tương tác.


- Hiệu quả điều trị tốt.


Nhược điểm
- Là sản phẩm hỗ trợ điều trị, không thay thế được các thuốc điều trị khác.


- Thời gian dùng lâu, khoảng 3-6 tháng.

Omega 3-6-9 Alaska có tốt không, giá bao nhiêu?

Thuốc Omega 3-6-9 Alaska là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần dược phẩm USA.


Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 100 viên nang.


Dạng bào chế
Viên nang mềm.


Thành phần
Mỗi viên nang chứa:


- Fish oil 1000 mg.


- Flaxseed oil 1000 mg.


- Evening primrose oil 10 mg.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần trong công thức
- Fish oil:


+ Chiết xuất từ dầu cá hồi, chứa nhiều acid béo không no như Omega 3, Omega 6, Omega 9,...


+ Tác dụng kiểm soát lượng Cholesterol trong máu, duy trì mức Cholesterol ở ngưỡng ổn định, từ đó ngăn chặn được các bệnh mỡ máu, xơ vữa động mạch.


- Flaxseed oil (dầu hạt lanh):


+ Giảm Cholesterol, phòng ngừa bệnh tim mạch, cao huyết áp.


+ Hỗ trợ điều trị tổn thương thần kinh gây tê và ngứa ran cũng như các rối loạn khác.


+ Làm chậm quá trình mãn kinh, giảm đau bụng kinh, chữa vô sinh nữ và lạc nội mạc tử.


+ Ngăn ngừa chứng viêm sưng và tuyến tiền liệt, hỗ trợ điều trị vô sinh và bất lực ở nam giới.


- Evening primrose oil:


+ Còn được gọi là tinh dầu hoa anh thảo.


+ Tác dụng giảm mức Cholesterol, hỗ trợ điều trị tiểu đường.


+ Bổ sung dưỡng chất nuôi dưỡng hệ thống thần kinh.


Chỉ định
Dùng trong các trường hợp:


- Bệnh nhân có Cholesterol máu cao.


- Tăng cường trí nhớ.


- Người suy giảm thị lực, cận thị, khô mắt.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Sử dụng sản phẩm bằng đường uống.


- Dùng trong hoặc ngay sau bữa ăn.


Liều dùng
- Sử dụng 2 lần mỗi ngày, mỗi lần dùng 1 viên


- Người lớn: uống 1 – 2 viên/ ngày, trong bữa ăn hoặc trong vòng 30 phút sau bữa ăn.


- Trẻ em từ 03 tuổi đến 18 tuổi: uống 1 viên/ ngày, hoặc theo hướng dẫn của chuyên viên y tế.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Dùng ngay khi nhớ ra. Nếu sát với thời điểm uống liều kế tiếp, dùng liều tiếp theo như bình thường đúng với liều lượng và thời gian theo kế hoạch.


- Quá liều: Hiện nay vẫn chưa có ghi nhận trường hợp quá liều nào xảy ra. Tuy nhiên, cần đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu quan sát thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào xảy ra để được chẩn đoán và đưa ra biện pháp xử lý kịp thời.


Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần của sản phẩm.


- Trẻ em dưới 3 tuổi.


Tác dụng không mong muốn
Hiện chưa có ghi nhận về các tác dụng phụ khi sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên, nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.


Tương tác thuốc
Sản phẩm ít xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác. Tuy nhiên, để đem lại hiệu quả sử dụng tốt nhất, người sử dụng sản phẩm cần tránh dùng sản phẩm khi đang hút thuốc lá hay sử dụng các chất kích thích như rượu, bia,...


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Sản phẩm dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú, cung cấp các chất dinh dưỡng và tốt cho sự phát triển thần kinh của thai nhi.


- Cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không sử dụng quá liều quy định.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến người lái xe và vận hành máy móc. Có thể sử dụng trên các đối tượng này.


Lưu ý đặc biệt khác
- Nên sử dụng sản phẩm Omega 3-6-9 Alaska theo liệu trình từ 2 đến 3 tháng để thấy được hiệu quả tốt nhất.


- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.


- Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.


- Để xa tầm tay của trẻ em.


Omega 3-6-9 Alaska giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Sản phẩm hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được sản phẩm chính hãng với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Bổ sung các Vitamin, khoáng chất, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.


- An toàn, lành tính, chưa có ghi nhận tác dụng phụ.


Nhược điểm
- Cần sử dụng 2 - 3 tháng mới có hiệu quả điều trị.


- Tác dụng của sản phẩm nhanh hay chậm tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân.

laroscorbine 1g/5ml bayer giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Laroscorbine 1g/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Cenexi - Pháp.


Quy cách đóng gói
Hộp 6 ống tiêm 5ml.


Dạng bào chế
Dung dịch tiêm tĩnh mạch.


Thành phần
5ml thuốc Laroscorbine 1g/5ml có thành phần chính:


- Acid Ascorbic 1g.


- Nước cất pha tiêm và tá dược vừa đủ 5ml.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Acid Ascorbic
- Là một loại Vitamin tan trong nước.


- Tham gia tạo thành Collagen và vật chất ở gian bào. Do đó, nó có vai trò quan trọng cho sự phát triển của sụn, xương, răng và sự chữa lành vết thương.


- Xúc tác cho quá trình chuyển hóa Acid Folic thành Acid Folinic, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hấp thu Sắt từ đường tiêu hóa. Ảnh hưởng đến sự hình thành Hemoglobin và sự trưởng thành của hồng cầu.


- Cần thiết với quá trình chuyển hóa Protid, Lipid, Glucid.


- Góp phần tổng hợp một số chất trong cơ thể như Catecholamin và hormon vỏ thượng thận.


- Hiệp đồng với Vitamin A và Vitamin E trong việc chống oxy hóa bằng cách trung hòa các gốc tự do sinh ra từ các phản ứng chuyển hóa trong cơ thể. Từ đó bảo vệ tính nguyên vẹn của màng tế bào.


- Đồng thời, làm giảm nhạy cảm với Histamin, kích thích tăng cường tạo Interferon nên góp phần tăng sức đề kháng cho cơ thể.


Chỉ định
Thuốc Laroscorbine 1g/5ml được dùng cho những trường hợp sau:


- Dự phòng và điều trị thiếu Vitamin C như bệnh Scorbut.


- Chảy máu do thiếu Vitamin C và các bệnh lý khác cần bổ sung Vitamin này (với trường hợp thiếu hụt cấp tính hoặc dùng thuốc đường uống không có hiệu quả).


- Nâng cao sức đề kháng của cơ thể khi bị nhiễm khuẩn, cảm cúm, nhiễm độc.


- Thiếu Sắt dẫn đến thiếu máu.


- Phối hợp với các thuốc chống dị ứng.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Tiêm tĩnh mạch.


- Trước khi tiêm phải khử trùng vị trí tiêm và các dụng cụ y tế phục vụ cho việc tiêm thuốc.


- Không nên tiêm thuốc vào cuối ngày vì gây tác dụng kích thích nhẹ.


Liều dùng
Tùy vào đối tượng và mục đích sử dụng, liều dùng được khuyến cáo như sau:


- Người lớn:


+ Điều trị: 0,5 - 1g/ngày.


+ Dự phòng: 200 - 500mg/ngày.


- Trẻ em:


+ Điều trị: 100 - 300mg/ngày.


+ Dự phòng: 30mg/ngày.


Thời gian điều trị phụ thuộc đáp ứng của từng bệnh nhân.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Thuốc tiêm nên khả năng quên liều khó có thể xảy ra. Nếu không may quên liều, liên hệ với bác sĩ để xin ý kiến.


- Khi quá liều có thể gây ra một số biểu hiện sau:


+ Rối loạn tiêu hóa bao gồm tiêu chảy.


+ Tăng lắng đọng Calci Oxalat ở thận gây sỏi thận.


+ Báo ngay với bác sĩ nếu không may uống quá liều.


Chống chỉ định
Thuốc Laroscorbine 1g/5ml không được sử dụng cho những đối tượng sau:


- Quá mẫn cảm với Vitamin C và bất cứ thành phần nào của thuốc.


- Tiền sử sỏi thận và có nguy cơ cao bị sỏi thận (như rối loạn chuyển hóa Oxalat).


- Bệnh Thalassemia.


Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Tăng Oxalat niệu.


- Hiếm gặp:


+ Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.


+ Thiếu máu tan máu.


+ Suy tim.


+ Đau mạn sườn.


+ Shock phản vệ.


Nếu thấy tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.


Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Laroscorbine 1g/5ml với các thuốc sau:


- Aspirin: do nguy cơ giảm hấp thu Vitamin C và giảm bài tiết Aspirin qua nước tiểu.


- Desferrioxamine: có thể làm trầm trọng thêm tình trạng nhiễm độc Sắt ở mô, đặc biệt là tim, gây suy tim mất bù.


- Fluphenazin, Cyclosporin: bị giảm nồng độ huyết tương.


- Thuốc tránh thai: làm giảm nồng độ Acid Ascorbic trong huyết thanh.


- Vitamin B12: có thể bị phá hủy bởi Vitamin C liều cao.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Thai kỳ:


+ Vitamin C đi qua nhau thai.


+ Chưa có nghiên cứu chứng minh tính an toàn của thuốc trên động vật mang thai.


+ Chưa có báo cáo về tính an toàn cũng như tác hại của thuốc với thai nhi khi dùng liều bình thường cho phụ nữ có thai.


+ Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.


- Cho bú:


+ Thuốc Laroscorbine 1g/5ml bài tiết qua sữa mẹ, chưa có bằng chứng về bất kỳ nguy cơ nào.


+ Vì vậy, hỏi ý kiến bác sĩ trước khi điều trị.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.


Điều kiện bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.


- Tránh ánh sáng.


- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.


- Dung dịch tiêm phải dùng ngay sau khi mở nắp, không để tiếp xúc lâu với không khí.


Thuốc Laroscorbine 1g/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Các thông tin trên đây có tính chất tham khảo. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết về giá cả và chất lượng sản phẩm, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Dạng tiêm phù hợp với các trường hợp bệnh cấp tính hoặc các chứng thiếu Vitamin C mà thuốc đường uống không thể bù đắp được.


- Thích hợp với người gặp khó khăn trong việc nuốt như người già và trẻ nhỏ.


Nhược điểm
- Người tiêm phải có trình độ chuyên môn nhất định.


- Có thể gây đau khi tiêm.


- Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên nhiều đối tượng như phụ nữ có thai và cho con bú.